2. Bài 2: Tia phân giác của một góc

Đề bài

Câu 1 :

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

  • A.

    Nếu tia Ot  là tia phân giác của ^xOy thì tia Ot nằm giữa hai tia Ox;Oy.

  • B.

    Nếu tia Ot  là tia phân giác của ^xOy thì ^xOt=^yOt=^xOy2 

  • C.

    Nếu  ^xOt=^yOt thì tia Ot là tia phân giác của ^xOy.

  • D.

    Nếu  ^xOt=^yOt và tia Ot nằm giữa hai tia Ox;Oy thì tia Ot là tia phân giác của ^xOy.

Câu 2 :

Cho Ot là tia phân giác của ^xOy. Biết ^xOy=1000, số đo của ^xOt là:

  • A.

    400                  

  • B.

    600       

  • C.

    500               

  • D.

    2000

Câu 3 :

Cho ^xOy là góc vuông có tia On là phân giác, số đo của ^xOn là:

  • A.

    400   

  • B.

    900 

  • C.

    450               

  • D.

    850

Câu 4 :

Cho tia On  là tia phân giác của ^mOt. Biết ^mOn=700, số đo của ^mOt là:

  • A.

    1400

  • B.

    1200   

  • C.

    350

  • D.

    600

Câu 5 :

Cho ^AOB=90 và tia OB là tia phân giác của góc AOC. Khi đó góc AOC

  • A.

    Góc vuông                

  • B.

    Góc nhọn

  • C.

    Góc tù   

  • D.

    Góc bẹt

Câu 6 :

Cho ^AOC=600. Vẽ tia OB  sao cho OA  là tia phân giác của ^BOC. Tính số đo của ^AOB^BOC.

  • A.

    ^AOB=70;^BOC=140             

  • B.

    ^AOB=90;^BOC=120   

  • C.

    ^AOB=120;^BOC=60                               

  • D.

    ^AOB=60;^BOC=120

Câu 7 :

Cho ^AOB=1100^AOC=550 sao cho ^AOB^AOC không kề nhau. Chọn câu sai.

  • A.

    Tia OC nằm giữa hai tia OAOB.

  • B.

    Tia OC là tia phân giác góc AOB.

  • C.

    ^BOC=65

  • D.

    ^BOC=55

Câu 8 :

Cho ^xOy^yOz là hai góc kề bù. Biết ^xOy=120 và tia Ot là tia phân giác của ^yOz. Tính số đo góc xOt.

  • A.

    1400     

  • B.

    1500     

  • C.

    900

  • D.

    1200

Câu 9 :

Cho góc AOB và tia phân giác OC của góc đó. Vẽ tia phân giác OM của góc BOC. Biết ^BOM=35. Tính số đo góc AOB.

  • A.

    1500                

  • B.

    1200   

  • C.

    1400     

  • D.

    1600

Câu 10 :

Cho góc bẹt xOy. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ xy vẽ các tia Om;On sao cho ^xOm=a(a<180)^yOn=70. Với giá trị nào của a thì tia On là tia phân giác của ^yOm.

  • A.

    450                  

  • B.

    300   

  • C.

    500       

  • D.

    400

Câu 11 :

Cho hai góc kề bù ^xOy;^xOz. Vẽ tia Ot là phân giác ^xOy và tia Ot là phân giác ^xOz. Tính ^tOt.

  • A.

    700                  

  • B.

    800   

  • C.

    600                   

  • D.

    900

Câu 12 :

Cho ^AOB,^AOC  kề với nhau. Biết ^AOB=^AOC=650,

Câu 12.1

Chọn câu đúng.

  • A

    Tia OB  là tia phân giác của ^AOC.

  • B

    Tia OC  là tia phân giác của ^BOA.

  • C

    Tia OA  là tia phân giác của ^BOC.

  • D

    Không có tia nào là tia phân giác của góc.

Câu 12.2

Số đo góc BOC

  • A

    1400

  • B

    1200   

  • C

    350       

  • D

    1300

Câu 13 :

Cho hai góc kề bù ^xOy^yOz sao cho ^xOy=1200. Gọi Ot là tia phân giác của ^xOy, vẽ tia Om trong góc ^yOz sao cho ^tOm=900.

Câu 13.1

Tính ^yOm.

  • A

    300                  

  • B

    400   

  • C

    350              

  • D

    600

Câu 13.2

Tia Om có phải là tia phân giác của ^yOz không? Vì sao?

  • A

    Tia Om là tia phân giác của ^xOz    

  • B

    Tia Om là tia phân giác của ^mOz                      

  • C

    Tia Om là tia phân giác của ^tOz                               

  • D

    Tia Om là tia phân giác của ^yOz

Câu 14 :

Cho góc xOy bằng 110 có tia Oz là tia phân giác. Vẽ các tia Om;On nằm trong góc xOy sao cho ^xOm=^yOn=30.

Câu 14.1

Tính góc zOn.

  • A

    400                  

  • B

    300   

  • C

    250       

  • D

    600

Câu 14.2

Chọn câu đúng.

  • A

    Tia Oz là tia phân giác của ^xOn.

  • B

    Tia Oz là tia phân giác của ^mOn.

  • C

    Tia Oz là tia phân giác của ^mOy.

  • D

    Tia Oz là tia phân giác của ^xOz.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

  • A.

    Nếu tia Ot  là tia phân giác của ^xOy thì tia Ot nằm giữa hai tia Ox;Oy.

  • B.

    Nếu tia Ot  là tia phân giác của ^xOy thì ^xOt=^yOt=^xOy2 

  • C.

    Nếu  ^xOt=^yOt thì tia Ot là tia phân giác của ^xOy.

  • D.

    Nếu  ^xOt=^yOt và tia Ot nằm giữa hai tia Ox;Oy thì tia Ot là tia phân giác của ^xOy.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nếu  ^xOt=^yOt và tia Ot nằm giữa hai tia Ox;Oy thì tia Ot là tia phân giác của ^xOy nên C sai, D đúng.

Câu 2 :

Cho Ot là tia phân giác của ^xOy. Biết ^xOy=1000, số đo của ^xOt là:

  • A.

    400                  

  • B.

    600       

  • C.

    500               

  • D.

    2000

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nếu tia Ot  là tia phân giác của ^xOy thì ^xOt=^yOt=^xOy2 

Lời giải chi tiết :

Vì tia Ot  là tia phân giác của ^xOy thì ^xOt=^yOt=^xOy2=1002=50 

Câu 3 :

Cho ^xOy là góc vuông có tia On là phân giác, số đo của ^xOn là:

  • A.

    400   

  • B.

    900 

  • C.

    450               

  • D.

    850

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Góc vuông là góc có số đo bằng 90

+ Sử dụng: Nếu tia Ot  là tia phân giác của ^xOy thì ^xOt=^yOt=^xOy2 

Lời giải chi tiết :

On là tia phân giác của ^xOy nên ^xOn=^nOy=^xOy2=902=45

Câu 4 :

Cho tia On  là tia phân giác của ^mOt. Biết ^mOn=700, số đo của ^mOt là:

  • A.

    1400

  • B.

    1200   

  • C.

    350

  • D.

    600

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng: Nếu tia Ot  là tia phân giác của ^xOy thì ^xOt=^yOt=^xOy2 

Lời giải chi tiết :

Vì tia On  là tia phân giác của ^mOt nên ^mOn=^nOt=^mOt2

^mOt=2.^mOn=2.70=140.

Câu 5 :

Cho ^AOB=90 và tia OB là tia phân giác của góc AOC. Khi đó góc AOC

  • A.

    Góc vuông                

  • B.

    Góc nhọn

  • C.

    Góc tù   

  • D.

    Góc bẹt

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng: Nếu tia Ot  là tia phân giác của ^xOy thì ^xOt=^yOt=^xOy2

Lời giải chi tiết :

Vì tia OB là tia phân giác của góc AOC nên ^AOB=^BOC=^AOC2

Do đó ^AOC=2.^AOB=2.90=180

Nên góc AOC là góc bẹt.

Câu 6 :

Cho ^AOC=600. Vẽ tia OB  sao cho OA  là tia phân giác của ^BOC. Tính số đo của ^AOB^BOC.

  • A.

    ^AOB=70;^BOC=140             

  • B.

    ^AOB=90;^BOC=120   

  • C.

    ^AOB=120;^BOC=60                               

  • D.

    ^AOB=60;^BOC=120

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng: Nếu tia Ot  là tia phân giác của ^xOy thì ^xOt=^yOt=^xOy2

Lời giải chi tiết :

Vì tia OA  là tia phân giác của ^BOC nên ta có

^AOB=^AOC=^BOC2 nên ^AOB=60;^BOC=2.^AOC=2.60=120

Vậy ^AOB=60;^BOC=120.

Câu 7 :

Cho ^AOB=1100^AOC=550 sao cho ^AOB^AOC không kề nhau. Chọn câu sai.

  • A.

    Tia OC nằm giữa hai tia OAOB.

  • B.

    Tia OC là tia phân giác góc AOB.

  • C.

    ^BOC=65

  • D.

    ^BOC=55

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng dấu hiệu nhận biết tia nằm giữa hai tia

+ Tính góc BOC

+ Sử dụng định nghĩa tia phân giác

Lời giải chi tiết :

^AOB^AOC không kề nhau nên hai tia OC;OB thuộc cùng nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa tia OA. Lại có ^AOC<^AOB(55<110) nên tia OC nằm giữa hai tia OAOB. (1)

Từ đó ^AOC+^COB=^AOB hay \widehat {COB} = \widehat {AOB} – \widehat {AOC} = 110^\circ  – 55^\circ  = 55^\circ

Suy ra \widehat {AOC} = \widehat {BOC} = 55^\circ (2)

Từ (1) và (2) suy ra tia OC là tia phân giác góc AOB.

Vậy A, B, D đúng và C sai.

Câu 8 :

Cho \widehat {xOy}\widehat {yOz} là hai góc kề bù. Biết \widehat {xOy} = 120^\circ và tia Ot là tia phân giác của \widehat {yOz}. Tính số đo góc xOt.

  • A.

    {140^0}     

  • B.

    {150^0}     

  • C.

    {90^0}

  • D.

    {120^0}

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng: Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180^\circ và tính chất tia phân giác của một góc để tính toán.

Lời giải chi tiết :

\widehat {xOy}\widehat {yOz} là hai góc kề bù nên \widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 180^\circ \widehat {xOy} = 120^\circ nên \widehat {yOz} = 180^\circ  – 120^\circ  = 60^\circ .

Lại có tia Ot là tia phân giác của \widehat {yOz} nên \widehat {zOt} = \dfrac{1}{2}\widehat {yOz} = \dfrac{1}{2}.60^\circ  = 30^\circ

Lại có \widehat {zOt};\,\widehat {tOx} là hai góc kề bù nên \widehat {zOt} + \widehat {tOx} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {tOx} = 180^\circ  – \widehat {zOt} = 180^\circ  – 30^\circ  = 150^\circ .

Vậy \widehat {tOx} = 150^\circ .

Câu 9 :

Cho góc AOB và tia phân giác OC của góc đó. Vẽ tia phân giác OM của góc BOC. Biết \widehat {BOM} = 35^\circ . Tính số đo góc AOB.

  • A.

    {150^0}                

  • B.

    {120^0}   

  • C.

    {140^0}     

  • D.

    {160^0}

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng: Nếu tia Ot  là tiam phân giác của \widehat {xOy} thì \widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}

Lời giải chi tiết :

Vì tia OM là tia phân của góc BOC

nên \widehat {BOC} = 2.\widehat {BOM} = 2.35^\circ  = 70^\circ

Lại có tia OC là tia phân giác của \widehat {AOB} nên \widehat {AOB} = 2.\widehat {BOC} = 2.70^\circ  = 140^\circ . Vậy \widehat {AOB} = 140^\circ .

Câu 10 :

Cho góc bẹt xOy. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ xy vẽ các tia Om;On sao cho \widehat {xOm} = a^\circ \,\left( {a < 180} \right)\widehat {yOn} = 70^\circ . Với giá trị nào của a thì tia On là tia phân giác của \widehat {yOm}.

  • A.

    {45^0}                  

  • B.

    {30^0}   

  • C.

    {50^0}       

  • D.

    {40^0}

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tia phân giác và tính chất hai góc kề bù.

Lời giải chi tiết :

Giả sử tia On là tia phân giác của góc yOm thì \widehat {mOy} = 2.\widehat {yOn} = 2.70^\circ  = 140^\circ .

Mà hai góc \widehat {xOm};\widehat {yOm} là hai góc kề bù nên \widehat {xOm} + \widehat {yOm} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {xOm} = 180^\circ  – \widehat {yOm} = 180^\circ  – 140^\circ  = 40^\circ .

Vậy a = 40 ^\circ.

Câu 11 :

Cho hai góc kề bù \widehat {xOy};\,\widehat {xOz}. Vẽ tia Ot là phân giác \widehat {xOy} và tia Ot’ là phân giác \widehat {xOz}. Tính \widehat {tOt’}.

  • A.

    {70^0}                  

  • B.

    {80^0}   

  • C.

    {60^0}                   

  • D.

    {90^0}

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất hai góc kề bù và tính chất tia phân giác của một góc để tính toán

Lời giải chi tiết :

Vì tia Ot là phân giác \widehat {xOy} nên \widehat {yOt} = \widehat {xOt} = \dfrac{1}{2}\widehat {xOy} suy ra \widehat {xOy} = 2.\widehat {tOx} (1)

Và tia Ot’ là phân giác \widehat {yOz} nên \widehat {zOt’} = \widehat {xOt’} = \dfrac{1}{2}\widehat {xOz} suy ra \widehat {xOz} = 2.\widehat {t’Ox} (2)

\widehat {xOy};\,\widehat {xOz} là hai góc kề bù nên \widehat {xOy} + \widehat {xOz} = 180^\circ (3)

Từ (1) (2) (3) suy ra 2.\widehat {tOx} + 2.\widehat {t’Ox} = 180^\circ suy ra 2.\left( {\widehat {tOx} + \widehat {t’Ox}} \right) = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {tOx} + \widehat {t’Ox} = 90^\circ (4)

Lại có  tia Ot nằm giữa hai tia Ox;Oy và tia Ot’ nằm giữa hai tia Ox;Oz nên tia Ox nằm giữa hai tia Ot;Ot’.

Do đó \widehat {tOx} + \widehat {t’Ox} = \widehat {tOt’} (5)

Từ (4) (5) suy ra \widehat {tOx} + \widehat {t’Ox} = \widehat {tOt’} = 90^\circ .

Câu 12 :

Cho \widehat {AOB},\;\widehat {AOC}  kề với nhau. Biết \widehat {AOB} = \widehat {AOC} = {65^0},

Câu 12.1

Chọn câu đúng.

  • A

    Tia OB  là tia phân giác của \widehat {AOC}.

  • B

    Tia OC  là tia phân giác của \widehat {BOA}.

  • C

    Tia OA  là tia phân giác của \widehat {BOC}.

  • D

    Không có tia nào là tia phân giác của góc.

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa tia phân giác của một góc

Nếu \widehat {xOt} = \widehat {yOt} và tia Ot nằm giữa hai tia Ox;Oy thì tia Ot là tia phân giác của \widehat {xOy}.

Lời giải chi tiết :

\widehat {AOB},\;\widehat {AOC}  kề với nhau nên tia OA nằm giữa hai tia OB;OC\widehat {AOB} = \widehat {AOC} = {65^0} nên tia Tia OA  là tia phân giác của \widehat {BOC}.

Câu 12.2

Số đo góc BOC

  • A

    {140^0}

  • B

    {120^0}   

  • C

    {35^0}       

  • D

    {130^0}

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Sử dụng: Nếu tia Ot  là tia phân giác của \widehat {xOy} thì \widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}

Lời giải chi tiết :

Vì tia OA là tia phân giác của \widehat {BOC} (theo câu trước) nên

\widehat {AOB} = \widehat {AOC} = \dfrac{{\widehat {BOC}}}{2} hay \widehat {BOC} = 2.\widehat {AOC} = 2.65^\circ  = 130^\circ .

Câu 13 :

Cho hai góc kề bù \widehat {xOy}\widehat {yOz} sao cho \widehat {xOy} = {120^0}. Gọi Ot là tia phân giác của \widehat {xOy}, vẽ tia Om trong góc \widehat {yOz} sao cho \widehat {tOm} = {90^0}.

Câu 13.1

Tính \widehat {yOm}.

  • A

    {30^0}                  

  • B

    {40^0}   

  • C

    {35^0}              

  • D

    {60^0}

Đáp án: A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất tia phân giác để tính \widehat {tOy}

+ Sử dụng tính chất cộng góc để tính \widehat {yOz}.

Lời giải chi tiết :

Ot là tia phân giác của \widehat {xOy} nên \widehat {tOy} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{120^\circ }}{2} = 60^\circ .

Lại có tia Ot nằm trong  góc xOy và tia Om nằm trong góc yOz mà hai góc \widehat {xOy};\,\widehat {yOz} là hai góc kề bù nên tia Oy nằm giữa hai tia Om;Ot. Do đó \widehat {tOy} + \widehat {yOm} = \widehat {tOm} hay \widehat {yOm} = 90^\circ  – \widehat {tOy} = 90^\circ  – 60^\circ  = 30^\circ .

Vậy \widehat {yOm} = 30^\circ .

Câu 13.2

Tia Om có phải là tia phân giác của \widehat {yOz} không? Vì sao?

  • A

    Tia Om là tia phân giác của \widehat {xOz}    

  • B

    Tia Om là tia phân giác của \widehat {mOz}                      

  • C

    Tia Om là tia phân giác của \widehat {tOz}                               

  • D

    Tia Om là tia phân giác của \widehat {yOz}

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Sử dụng tổng hai góc kề bù bằng 180^\circ để tính \widehat {yOz}

Sử dụng công thức cộng góc để tính \widehat {mOz}

Sử dụng định nghĩa tia phân giác để kết luận.

Lời giải chi tiết :

+ Vì \widehat {xOy}\widehat {yOz} là hai góc kề bù nên \widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 180^\circ \widehat {xOy} = 120^\circ nên \widehat {yOz} = 180^\circ  – 120^\circ  = 60^\circ

+ Vì tia Om nằm trong góc \widehat {yOz} nên tia Om nằm giữa hai tia Oy;Oz (1)

Do đó \widehat {yOm} + \widehat {mOz} = \widehat {yOz} suy ra \widehat {mOz} = \widehat {yOz} – \widehat {yOm} = 60^\circ  – 30^\circ  = 30^\circ

Hay \widehat {mOz} = \widehat {yOm} = 30^\circ (2)

Từ (1) và (2) suy ra tia Om là tia phân giác của \widehat {yOz}

Câu 14 :

Cho góc xOy bằng 110^\circ có tia Oz là tia phân giác. Vẽ các tia Om;On nằm trong góc xOy sao cho \widehat {xOm} = \widehat {yOn} = 30^\circ .

Câu 14.1

Tính góc zOn.

  • A

    {40^0}                  

  • B

    {30^0}   

  • C

    {25^0}       

  • D

    {60^0}

Đáp án: C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất tia phân giác để tính \widehat {yOz}

+ Sử dụng dấu hiệu tia nằm giữa hai tia và tính chất cộng góc để tính \widehat {zOn}

Lời giải chi tiết :

Vì tia Oz là tia phân giác của góc xOy nên \widehat {xOz} = \widehat {yOz} = \dfrac{1}{2}\widehat {yOx} = \dfrac{1}{2}.110^\circ  = 55^\circ

Trên nửa mặt phẳng bờ Oy\widehat {yOn} < \widehat {yOz}\,\left( {30^\circ  < 55^\circ } \right) nên tia On nằm giữa hai tia Oy;Oz.

Do đó \widehat {yOn} + \widehat {nOz} = \widehat {zOy} \Rightarrow \widehat {zOn} = \widehat {zOy} – \widehat {yOn} = 55^\circ  – 30^\circ  = 25^\circ .

Câu 14.2

Chọn câu đúng.

  • A

    Tia Oz là tia phân giác của \widehat {xOn}.

  • B

    Tia Oz là tia phân giác của \widehat {mOn}.

  • C

    Tia Oz là tia phân giác của \widehat {mOy}.

  • D

    Tia Oz là tia phân giác của \widehat {xOz}.

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Tính góc mOz từ đó sử dụng định nghĩa để suy ra tia phân giác của một góc.

Lời giải chi tiết :

Trên nửa mặt phẳng bờ Oy, vì \widehat {xOz} = 55^\circ (theo câu trước) nên \widehat {xOm} < \widehat {xOz}\,\left( {30^\circ  < 55^\circ } \right) nên tia Om nằm giữa hai tia Ox;Oz

Do đó \widehat {xOm} + \widehat {mOz} = \widehat {xOz} \Rightarrow \widehat {mOz} = 55^\circ  – 30^\circ  = 25^\circ

Suy ra \widehat {mOz} = \widehat {nOz} = 25^\circ (1)

On nằm giữa hai tia Oy;Oz (theo câu trước) và tia Omnằm giữa hai tia Ox;Oz (cmt) nên tia Oznằm giữa hai tia Om;On (2)

Từ (1) và (2) suy ra tia Oz là tia phân giác của \widehat {mOn}.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE