Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 5 – Chương 7 – Hóa học 12

Đáp án và lời giải chi tiết đề thi kiểm tra 15 phút – Đề số 5 – Chương 7 – Hóa học 12

Đề bài

Câu 1. Cấu hình electron của ion đồng trong hợp chất màu đỏ gạch Cu2O

A.[Ar]3d104s1.B.[Ar]3d94s1.C.[Ar]3d9.D.[Ar]3d10.

Câu 2. Trường hợp nào sau đây không thu được oxit của đồng?

A. Đun nóng Cu(OH)2 với dung dịch chứa HCHO và NaOH.

B. Nung nóng Cu(NO3)2 trong không khí.

C. Nung Cu(OH)2trong khí quyển H2.

D. Đốt quặng Cu2S trong không khí.

Câu 3. Một hợp kim của đồng khi cho vào dung dịch HNO3 loãng thấy kim loại đồng bị hòa tan trước. Hớp kim đó là

A. đồng thau (Cu – Zn).

B. đồng bạch (Cu – Ni).

C. đồng thanh (Cu – Sn).

D. vàng tây (Cu – Au).

Câu 4. Phản ứng nào sau đây không đúng?

 

Câu 5. Trong sơ đồ sau: (mỗi mũi tên 1 phản ứng).

 

Chất X là

A.CuCl2.C.Cu(NO3)2.   

B.CuS.D.Cu2O.

Câu 6. Hóa chất dùng để phân biệt nước lẫn trong các hợp chất hữu cơ là

A. CuSO4 khan.

B. Cu(OH)2/NaOH rắn.

C. CuO khan.

D. Cu.

Câu 7. Dung dịch nào dưới đây không hòa tan được kim loại Cu?

A. dung dịch NH3 đặc.

B. dung dịch FeCl3

C. dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và HCl

D. dung dịch axit HNO3 loãng.

Câu 8. Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch chứa CuSO4 cho đế dư thì hiện tượng nào sau đây xảy ra?

A. Không thấy kết tủa xuất hiện.

B. Một thời gian mới xuất hiện kết tủa.

C. Có kết tủa keo xanh và không đổi.

D. Có kết tủa keo xanh sau tan dần.

Câu 9. Cho 19,2 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3, khí NO thu được đem hấp thụ vào nước cùng với dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia quá trình trên là

A. 2,24 lít.

B. 3,36 lít.

C. 4,48 lít

D. 6,72 lít.

Câu 10. Một vật bằng đồng có khối lượng 8,48 gam được ngâm trong dung dịch AgNO3. Sau 1 thời gian lấy vật ra rửa sạch, làm khô cân nặng 10 gam. Khối lượng bạc phủ trên bề mặt của vật là

A. 1,52 gam.

B. 2,16 gam.

C. 1,08 gam.

D. 3,24 gam.

Lời giải chi tiết

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

Câu 1. Chọn D.

Đồng có cấu hình electron là: [Ar]3d104s1Cu+ tạo ra từ Cu mất electron lớp ngoài cùng.

Câu 2. Chọn C.

 

Câu 3. Chọn D.

Au yếu hơn Cu nên chỉ có Cu tan.

Câu 4. Chọn C.

Cu(OH)2+2HNO3Cu(NO3)2+H2O

Câu 5. Chọn C.

CuO+2HNO3Cu(NO3)2+H2O2Cu(NO3)2CuO+4NO2+O2Cu(NO3)2+2NaOHCu(OH)2+2NaNO3Cu(NO3)2+FeCu+Fe(NO3)2.

Câu 6. Chọn A.

CuSO4+5H2OCuSO4.5H2O

Trắng                         xanh

Câu 7. Chọn A.

Dung dịch NH3 chỉ hòa tan Cu(OH)2, không hòa tan Cu.

3FeCl3+Cu2FeCl2+CuCl2

8HCl+3Cu+Cu(NO3)24CuCl2+2NO+4H2O

Câu 8. Chọn D.

Cu2+Cu(OH)2Cu(NH3)2+4

               Xanh                tan.

 

Câu 9. Chọn B.

3Cu+8HNO33Cu(NO3)2+2NO+4H2O2NO+O22NO24NO2+O2+2H2O4HNO3

Theo ĐLBT electron: 2nO2=nCunO2=0,15mol (3,36 lít).

Câu 10. Chọn B.

Cu+2AgNO3Cu(NO3)2+2Ag.

64 gam                                      2.108 = 216 gam

Khối lượng vật tăng (216 – 64) gam có 216 gam Ag sinh ra.

Khối lượng tăng (10 – 8,48) gam có 2,16 gam Ag sinh ra.

 Sachgiaihay.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE