5. Đề thi học kì 2 – Đề số 4

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5 dm2 12 mm2 = ……. mm2 là:

  • A.
    50 120
  • B.
    512
  • C.
    5 012
  • D.
    50 012
Câu 2 :

Đã tô màu \(\frac{4}{7}\) hình nào dưới đây?

  • A.

    Hình 1

  • B.
    Hình 2
  • C.
    Hình 3
  • D.
    Hình 4
Câu 3 :

Bác An có một mảnh vườn, bác sử dụng \(\frac{2}{7}\) diện tích để trồng rau, \(\frac{9}{{14}}\) diện tích đào ao, diện tích còn lại để làm lối đi. Hỏi bác An đã dành bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi?

  • A.
    \(\frac{1}{{14}}\) diện tích
  • B.
    \(\frac{3}{{14}}\) diện tích
  • C.
    \(\frac{{13}}{{14}}\) diện tích
  • D.
    \(\frac{5}{{14}}\) diện tích
Câu 4 :

Phân số thích hợp điền vào chỗ trống \(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{{……}}{{……}}\) là:

  • A.
    \(\frac{1}{2}\)
  • B.
    \(\frac{7}{{11}}\)
  • C.
    \(\frac{5}{7}\)
  • D.
    \(\frac{1}{3}\)
Câu 5 :

Hình vẽ dưới đây có số hình bình hành là:

  • A.
    6 hình
  • B.
    9 hình
  • C.
    8 hình
  • D.
    10 hình
Câu 6 :

Giá trị của ? là: 13 x ? + 12 872 = 20 256

  • A.
    7 384
  • B.
    568
  • C.
    558
  • D.
    7 382
II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính

a) 31 659 x 17

b) 115 669 : 37

Câu 2 :

Tìm giá trị của ? biết rằng:

a) ? – \(\frac{5}{{14}} = \frac{3}{7}\)

b) \(\frac{2}{{11}}\) x ? \( = \frac{4}{5}\)

Câu 3 :

Một cửa hàng bán gạo, tháng đầu tiên bán được \(\frac{3}{7}\) số gạo, tháng thứ hai bán được \(\frac{1}{3}\) số gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần tổng số gạo?

Câu 4 :

Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 364 m chiều dài hơn chiều rộng 202 m

a) Tính diện tích thửa ruộng đó

b) Biết rằng cứ 1m2 ruộng thu hoạch được \(\frac{11}{3}\) kg thóc hỏi trên thửa rộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Câu 5 :

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 87 x 16 293 – 87 x 6 293

b) \(\frac{9}{{14}} \times \frac{3}{7} + \frac{3}{7} \times \frac{5}{{14}} – \frac{2}{7}\)

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5 dm2 12 mm2 = ……. mm2 là:

  • A.
    50 120
  • B.
    512
  • C.
    5 012
  • D.
    50 012

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 dm2 = 10 000 mm2

Lời giải chi tiết :

5 dm2 12 mm2 = 50 000 mm2 + 12 mm2 = 50 012 mm2

Đáp án D.

Câu 2 :

Đã tô màu \(\frac{4}{7}\) hình nào dưới đây?

  • A.

    Hình 1

  • B.
    Hình 2
  • C.
    Hình 3
  • D.
    Hình 4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Đã tô màu \(\frac{4}{7}\) Hình 3.

Đáp án C.

Câu 3 :

Bác An có một mảnh vườn, bác sử dụng \(\frac{2}{7}\) diện tích để trồng rau, \(\frac{9}{{14}}\) diện tích đào ao, diện tích còn lại để làm lối đi. Hỏi bác An đã dành bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi?

  • A.
    \(\frac{1}{{14}}\) diện tích
  • B.
    \(\frac{3}{{14}}\) diện tích
  • C.
    \(\frac{{13}}{{14}}\) diện tích
  • D.
    \(\frac{5}{{14}}\) diện tích

Đáp án : A

Phương pháp giải :

– Tìm số phần diện tích để trồng rau và đào ao

– Số phần diện tích làm lối đi = 1 – tổng số phần diện tích để trồng rau và đào ao

Lời giải chi tiết :

Số phần diện tích để trồng rau và đào ao là:

            \(\frac{2}{7} + \frac{9}{{14}} = \frac{{13}}{{14}}\) (diện tích)

Số phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi là:

            \(1 – \frac{{13}}{{14}} = \frac{1}{{14}}\) (diện tích)

Đáp án A.

Câu 4 :

Phân số thích hợp điền vào chỗ trống \(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{{……}}{{……}}\) là:

  • A.
    \(\frac{1}{2}\)
  • B.
    \(\frac{7}{{11}}\)
  • C.
    \(\frac{5}{7}\)
  • D.
    \(\frac{1}{3}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

Lời giải chi tiết :

\(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}\)

Đáp án D.

Câu 5 :

Hình vẽ dưới đây có số hình bình hành là:

  • A.
    6 hình
  • B.
    9 hình
  • C.
    8 hình
  • D.
    10 hình

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình vẽ bên có 9 hình bình hành.

Đáp án B.

Câu 6 :

Giá trị của ? là: 13 x ? + 12 872 = 20 256

  • A.
    7 384
  • B.
    568
  • C.
    558
  • D.
    7 382

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép tính

Lời giải chi tiết :

13 x ? + 12 872 = 20 256

13 x ? = 20 256 – 12 872

13 x ? = 7 384

? = 7 384 : 13

? = 568

Vậy giá trị của ? là 568

Đáp án B.

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính

a) 31 659 x 17

b) 115 669 : 37

Phương pháp giải :

– Đặt tính

– Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

– Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Câu 2 :

Tìm giá trị của ? biết rằng:

a) ? – \(\frac{5}{{14}} = \frac{3}{7}\)

b) \(\frac{2}{{11}}\) x ? \( = \frac{4}{5}\)

Phương pháp giải :

Dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép tính

Lời giải chi tiết :

a) ? – \(\frac{5}{{14}} = \frac{3}{7}\)

? = \(\frac{3}{7} + \frac{5}{{14}}\)

? = \(\frac{{11}}{{14}}\)

b) \(\frac{2}{{11}}\) x ? \( = \frac{4}{5}\)

? = \(\frac{4}{5}:\frac{2}{{11}}\)

? = \(\frac{4}{5} \times \frac{{11}}{2}\)=\(\frac{{22}}{5}\)

Câu 3 :

Một cửa hàng bán gạo, tháng đầu tiên bán được \(\frac{3}{7}\) số gạo, tháng thứ hai bán được \(\frac{1}{3}\) số gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần tổng số gạo?

Phương pháp giải :

Số phần vải cửa hàng còn lại so với tổng số vải = Tổng số phần vải cửa hàng có – Số phần vải cửa hàng bán được ngày đầu – Số phần vải cửa hàng bán được ngày thứ hai.

Lời giải chi tiết :

Cửa hàng còn lại số phần so với tổng số vải là:

\(1 – \frac{3}{7} – \frac{1}{3} = \frac{5}{{21}}\) (tổng số vải)

Đáp số: \(\frac{5}{{21}}\) tổng số vải

Câu 4 :

Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 364 m chiều dài hơn chiều rộng 202 m

a) Tính diện tích thửa ruộng đó

b) Biết rằng cứ 1m2 ruộng thu hoạch được \(\frac{11}{3}\) kg thóc hỏi trên thửa rộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Phương pháp giải :

a) Chiều dài thửa ruộng = (Nửa chu vi + Hiệu chiều dài và chiều rộng) : 2

Chiều rộng thửa ruộng = Nửa chu vi – Chiều dài thửa ruộng

Diện tích thửa ruộng = Chiều dài thửa ruộng x Chiều dài thửa ruộng

b) Số ki-lô-gam thóc người ta thu hoạch được trên thửa rộng đó = Diện tích thửa ruộng x \(\frac{11}{3}\)

Lời giải chi tiết :

a) Chiều dài thửa ruộng là:

(364 + 202) : 2 = 283 (m)

Chiều rộng thửa ruộng là:

364 – 283 = 81 (m)

Diện tích thửa ruộng là:

 283 x 81 = 22 923 (m2)

b) Người ta thu hoạch được số ki-lô-gam thóc trên thửa rộng đó là:

22 923 x \(\frac{11}{3}\) = 84 051 (kg)

Đáp số: a) 22 923 m2

           b) 84 051 kg

Câu 5 :

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 87 x 16 293 – 87 x 6 293

b) \(\frac{9}{{14}} \times \frac{3}{7} + \frac{3}{7} \times \frac{5}{{14}} – \frac{2}{7}\)

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức:

a x b – a x c = a x (b – c)

a x b + a x c = a x (b + c)

Lời giải chi tiết :

a) 87 x 16 293 – 87 x 6 293

= 87 x (16 293 – 6 293)

= 87 x 10 000

= 870 000

b)  \(\begin{array}{l}\frac{9}{{14}} \times \frac{3}{7} + \frac{3}{7} \times \frac{5}{{14}} – \frac{2}{7}\\\end{array}\)

\(\begin{array}{l}= \frac{3}{7} \times \left( {\frac{9}{{14}} + \frac{5}{{14}}} \right) – \frac{2}{7}\\ = \frac{3}{7} \times 1 – \frac{2}{7}\\ = \frac{1}{7}\end{array}\)

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE