5. Đề thi học kì 2 – Đề số 4

Đề bài

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Tính giá trị của biểu thức A=125+325+23.37+3:

  • A.
    288
  • B.
    329
  • C.
    29
  • D.
    18
Câu 2 :

Trong các hình sau, hình nào là dạng đồ thị của hàm số y=logax,0<a<1

  • A.
    (I).
  • B.

    (II).

  • C.
    (IV).
  • D.
    (III).
Câu 3 :

Cho hình chóp SABCSA(ABC). Gọi H,K lần lượt là trực tâm các tam giác SBCABC. Mệnh đề nào sai trong các mệnh đề sau?

  • A.
    BC(SAH).
  • B.
    HK(SBC).
  • C.
    BC(SAB).
  • D.

    SH,AK,BC đồng quy tại một điểm

Câu 4 :

Cho tứ diện a3 trong đó(ACB)//(DAC), d((ACB),(DAC))=d(D;(ACB))=d(B;(ACB)), BA=BB=BC=a vuông góc với nhau từng đôi một vàAB=AC=CB=a2, B.ACB,I. Khoảng cách từ AC,G đến đường thẳng ACB bằng

  • A.
    d(B;(ACB))=BG
  • B.
    ACB
  • C.
    BI=a2.32=a62
  • D.
    BG=23BI=a63
Câu 5 :

Tại một cuộc hội thảo quốc tế có 50 nhà khoa học trong đó có 31 người thành thạo tiếng Anh, 21 người thành thạo tiếng Pháp và 5 người thành thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Chọn ngẫu nhiên một người dự hội thảo. Xác suất để người được chọn thành thạo ít nhất một trong hai thứ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp là:

  • A.
    4750
  • B.
    3750
  • C.
    3950
  • D.
    4150
Câu 6 :

Cho hàm số y=x3+3x2 có đồ thị (C).Phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của (C) với trục tung là

  • A.
    y=2x+1
  • B.
    y=2x+1
  • C.
    y=3x2
  • D.
    y=3x2
Câu 7 :

Cho hàm số y=sin2x. Khi đó đạo hàm y’ là

  • A.
    y=cos2x
  • B.
    y=sin2x
  • C.
    y=3sin2x+1
  • D.
    y=3sin2x
Câu 8 :

Hàm số y=2+2x2có đạo hàm y=a+bx2+2x2. Khi đó S=a2b có kết quả bằng

  • A.
    S=4
  • B.
    S=10
  • C.
    S=6
  • D.
    S=8
Câu 9 :

Hàm số y=x2+xx1có đạo hàm y=ax2+bx+c(x1)2. Khi đó S=a+b+c có kết quả là:

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    5
  • D.
    2
Câu 10 :

Một chất điểm chuyển động có phương trình s(t)=t2+1 (t tính bằng giây, s tính bằng mét). Vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm t=3sbằng

  • A.
    1m/s.
  • B.
    6m/s.
  • C.
    4m/s.
  • D.
    0m/s.
Câu 11 :

Hai người cùng bắn vào 1 bia. Người thứ nhất có xác suất bắn trúng là 60%, xác suất bắn trúng của người thứ 2 là 70%. Xác suất để cả hai người cùng bắn trật bằng:

  • A.
    0,56
  • B.
    0,21
  • C.
    0,42
  • D.
    0,48
Câu 12 :

Hàm số y=x5 có đạo hàm là:

  • A.
    y=5x6
  • B.
    y=4x5
  • C.
    y=5x
  • D.
    y=5x4
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Một chất điểm chuyển động có phương trình chuyển động là  s=s(t)=t3+9t2+t+10 (t được tính bằng giây, s được tính bẳng mét)

a) Đạo hàm của hàm số s(t) tại thời điểm t0 là: t0+4

Đúng
Sai

b) Tính vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t=5là  16(m/s)

Đúng
Sai

c) Tính gia tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t=512(m/s2)

Đúng
Sai

d)  Thời gian để vận tốc của chất điểm đạt giá trị lớn nhất là t = 2 (s)

Đúng
Sai

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho hàm số có đồ thị (C): y=f(x)=x+13x(C)

a) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của (C) với trục Oy là: y=9x2

Đúng
Sai

b) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của (C) với trục Ox là lày=13x13

Đúng
Sai

c) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của (C) tại giao điểm của (C) với đường thẳng y=x+1 là: y=3x+73

Đúng
Sai

d) Phương trình tiếp tuyến của (C) biết hệ số góc của tiếp tuyến k=13y=13x+1y=13x13

Đúng
Sai

Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho tứ diện ABCD có tam giác ABC cân tại A, tam giác BCD cân tại D. Gọi I là trung điểm của cạnh BC.  AH, IJ là đường cao tam giác AID.

a) BC(AID)

Đúng
Sai

b) AH(BCD)

Đúng
Sai

c) IJ là đường vuông góc chung của AD và BC

Đúng
Sai

d) H là trọng tâm tam giác BCD

Đúng
Sai

Câu 4 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Trong đợt kiểm tra cuối học kì II lớp 11 của các trường trung học phổ thông, thống kê cho thấy có 93% học sinh tỉnh X đạt yêu cầu; 87% học sinh tỉnh Y đạt yêu cầu. Chọn ngẫu nhiên một học sinh của tỉnh X và một học sinh của tỉnh Y. Giả thiết rằng chất lượng học tập của hai tỉnh là độc lập

a) Xác suất để cả hai học sinh được chọn đều đạt yêu cầu là0,7809

Đúng
Sai

b) Xác suất để cả hai học sinh được chọn đều không đạt yêu cầu là 0,0091

Đúng
Sai

c) Xác suất để chỉ có đúng một học sinh được chọn đạt yêu cầu là 0,1818

Đúng
Sai

d) Xác suất để có ít nhất một trong hai học sinh được chọn đạt yêu cầu là 0,9909

Đúng
Sai

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1 :

Tính giới hạn: I=limx3x2+2x3x2+5x+6

Câu 2 :

Cho hàm số : y=5x43x3+6x7. Tính f(0).

Câu 3 :

Cho hình chóp tứ giác đềuS.ABCDcó tất cả các cạnh bằng a. Tính khoảng cách từ đỉnh S đến mặt phẳng (ABCD).

Câu 4 :

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a.Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD)SA=a2.Góc giữa đường thẳng SCvà mặt phẳng (ABCD)bằng

Câu 5 :

Cho hàm số f(x)=ax4+bx2+c với a,b,cR. Biết rằng đồ thị hàm số đi qua hai điểm A(1;3)B(2;3), đồng thời tiếp tuyến của đồ thị tại điểm có hoành độ bằng 1 có hệ số góc bằng 2. Tính tổng S=a+b+c.

Câu 6 :

Cho hàm số y=x2x+3 có đồ thị (C). Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tiếp tuyến của (C) tại Mtạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 185.

Lời giải và đáp án

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Tính giá trị của biểu thức A=125+325+23.37+3:

  • A.
    288
  • B.
    329
  • C.
    29
  • D.
    18

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức lũy thừa

Lời giải chi tiết :

A=125+325+23.37+3=45+3.35+325+23.37+3=210+23.35+325+23.37+3=2532=329

Đáp án B.

Câu 2 :

Trong các hình sau, hình nào là dạng đồ thị của hàm số y=logax,0<a<1

  • A.
    (I).
  • B.

    (II).

  • C.
    (IV).
  • D.
    (III).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hàm số y=logax có đồ thị luôn đi qua điểm (1;0) và nghịch biến khi 0 <a<1

Lời giải chi tiết :

Do 0<a<1 nên đồ thị hàm số có chiều đi xuống từ trái qua phải

Đồ thị luôn đi qua điểm (1;0)

Đáp án B.

Câu 3 :

Cho hình chóp SABCSA(ABC). Gọi H,K lần lượt là trực tâm các tam giác SBCABC. Mệnh đề nào sai trong các mệnh đề sau?

  • A.
    BC(SAH).
  • B.
    HK(SBC).
  • C.
    BC(SAB).
  • D.

    SH,AK,BC đồng quy tại một điểm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng định lý đường thẳng vuông góc mặt phẳng

Lời giải chi tiết :

a)

{BCSA(DoSA(ABC))BCSHSA,SH(SAH)SASHBC(SAH)

b) {CKSACKABSA,AB(SAB)SAABCK(SAB)CKSB

Lại có: {SBCKcmtSBCHCH,CK(CKH)CHCKSB(CKH)SBHK

Ta có: {HKSBcmtHKBC(DoBC(SAB))SB,BC(SBC)SBBCHK(SBC)

c)Do CK(SAB)nên BC không thể vuông góc với (SAB)

d) Gọi M là giao điểm của SH và BC. Do BC(SAH) nên BCAM hay đường thẳng AM trùng với đường thẳng AK. Hay SH, AK, BC đồng quy

Đáp án C.

Câu 4 :

Cho tứ diện a3 trong đó(ACB)//(DAC), d((ACB),(DAC))=d(D;(ACB))=d(B;(ACB)), BA=BB=BC=a vuông góc với nhau từng đôi một vàAB=AC=CB=a2, B.ACB,I. Khoảng cách từ AC,G đến đường thẳng ACB bằng

  • A.
    d(B;(ACB))=BG
  • B.
    ACB
  • C.
    BI=a2.32=a62
  • D.
    BG=23BI=a63

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp tính khoảng cách từ đường thẳng tới mặt phẳng

Lời giải chi tiết :

Dựng AHBCd(A,BC)=AH

{SA(SBC)AHBCSABCBC(SAH)BCSH

Xét tam giác SBC vuông tại S có SH là đường cao ta có:

1SH2=1SB2+1SC2=1a2+14a2=54a2SH2=4a25SH=2a55

Ta có: SA(SBC)SASHΔSAHvuông tại S

Áp dụng hệ thức lượng trong ΔSAH vuông tại S ta có:

AH2=SA2+SH2=9a2+4a25=49a25AH=7a55

Đáp án B.

Câu 5 :

Tại một cuộc hội thảo quốc tế có 50 nhà khoa học trong đó có 31 người thành thạo tiếng Anh, 21 người thành thạo tiếng Pháp và 5 người thành thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Chọn ngẫu nhiên một người dự hội thảo. Xác suất để người được chọn thành thạo ít nhất một trong hai thứ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp là:

  • A.
    4750
  • B.
    3750
  • C.
    3950
  • D.
    4150

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc cộng xác suất

Lời giải chi tiết :

Gọi A là biến cố “Người được chọn thành thạo tiếng Anh”; B là biến cố “Người được chọn thành thạo tiếng Pháp”.

Biến cố: “Người được chọn thành thạo ít nhất một trong hai thứ tiếng Anh hoặc Pháp” là biến cố hợp của A và B.

Khi đó P(A) = P(A)=3150;P(B)=2150;P(AB)=550=110 

Ta có: P(A ∪ B) = P(A) + P(B) – P(AB) = 3150+2150110=4750

Vậy xác suất để người được chọn thành thạo ít nhất một trong hai thứ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp là 4750

Đáp án A.

Câu 6 :

Cho hàm số y=x3+3x2 có đồ thị (C).Phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của (C) với trục tung là

  • A.
    y=2x+1
  • B.
    y=2x+1
  • C.
    y=3x2
  • D.
    y=3x2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đạo hàm của hàm sốy=f(x) tại điểm x0 là hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị (C) của hàm số tại điểm  M0(x0;f(x0))

Khi đó phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M0 là: y=f(x0)(xx0)+f(x0)

Lời giải chi tiết :

y=(x3+3x2)=3x2+3

Giao điểm của (C) với trục tung là M(0;2)

Phương trình tiếp tuyến của (C) tại M(0;2) là: y=y(0)(x0)+(2)=3x2

Đáp án C.

Câu 7 :

Cho hàm số y=sin2x. Khi đó đạo hàm y’ là

  • A.
    y=cos2x
  • B.
    y=sin2x
  • C.
    y=3sin2x+1
  • D.
    y=3sin2x

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức đạo hàm của hàm hợp.

Lời giải chi tiết :

y=(sin2x)=2sinx.cosx=sin2x

Đáp án B.

Câu 8 :

Hàm số y=2+2x2có đạo hàm y=a+bx2+2x2. Khi đó S=a2b có kết quả bằng

  • A.
    S=4
  • B.
    S=10
  • C.
    S=6
  • D.
    S=8

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức đạo hàm của hàm hợp

Lời giải chi tiết :

y=(2+2x2)=(2+2x2)22+2x2=4x22+2x2=2x2+2x2a=0,b=2S=a2b=4

Đáp án A.

Câu 9 :

Hàm số y=x2+xx1có đạo hàm y=ax2+bx+c(x1)2. Khi đó S=a+b+c có kết quả là:

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    5
  • D.
    2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức đạo hàm của hàm hợp

Lời giải chi tiết :

y=(x2+xx1)=(x2+x)(x1)(x2+x)(x1)(x1)2=(2x+1)(x1)(x2+x)(x1)2=x22x1(x1)2a=1;b=2,c=1S=a+b+c=2

Đáp án B.

Câu 10 :

Một chất điểm chuyển động có phương trình s(t)=t2+1 (t tính bằng giây, s tính bằng mét). Vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm t=3sbằng

  • A.
    1m/s.
  • B.
    6m/s.
  • C.
    4m/s.
  • D.
    0m/s.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phương trình vận tốc của chất điểm: v(t)=s(t)

Lời giải chi tiết :

s(t)=(t2+1)=2t

Vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm t=3sbằng v(3)=2.3=6(m/s)

Đáp án B.

Câu 11 :

Hai người cùng bắn vào 1 bia. Người thứ nhất có xác suất bắn trúng là 60%, xác suất bắn trúng của người thứ 2 là 70%. Xác suất để cả hai người cùng bắn trật bằng:

  • A.
    0,56
  • B.
    0,21
  • C.
    0,42
  • D.
    0,48

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc nhân xác suất P(AB)=P(A).P(B)

Lời giải chi tiết :

Gọi A là biến cố “người thứ nhất bắn trúng”

B là biến cố “người thứ hai bắn trúng”

AB là biến cố “cả hai người đều bắn trúng”

Suy ra P(A)=0,6;P(B)=0,7

Ta có: P(AB)=0,6.0,7=0,42

Đáp án C.

Câu 12 :

Hàm số y=x5 có đạo hàm là:

  • A.
    y=5x6
  • B.
    y=4x5
  • C.
    y=5x
  • D.
    y=5x4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức đạo hàm của hàm hợp

Lời giải chi tiết :

y=(x5)=5x4

Đáp án D.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Một chất điểm chuyển động có phương trình chuyển động là  s=s(t)=t3+9t2+t+10 (t được tính bằng giây, s được tính bẳng mét)

a) Đạo hàm của hàm số s(t) tại thời điểm t0 là: t0+4

Đúng
Sai

b) Tính vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t=5là  16(m/s)

Đúng
Sai

c) Tính gia tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t=512(m/s2)

Đúng
Sai

d)  Thời gian để vận tốc của chất điểm đạt giá trị lớn nhất là t = 2 (s)

Đúng
Sai

Đáp án

a) Đạo hàm của hàm số s(t) tại thời điểm t0 là: t0+4

Đúng
Sai

b) Tính vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t=5là  16(m/s)

Đúng
Sai

c) Tính gia tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t=512(m/s2)

Đúng
Sai

d)  Thời gian để vận tốc của chất điểm đạt giá trị lớn nhất là t = 2 (s)

Đúng
Sai

Phương pháp giải :

Phương trình vận tốc của chất điểm: v(t)=s(t)

Phương trình gia tốc của chất điểm: a(t)=v(t)

Lời giải chi tiết :

a) Đạo hàm của hàm số s(t)tại thời điểm t0

Ta có:

 f(t0)=lim

b) Phương trình vận tốc của chất điểm là: v(t) = s’ = s'(t) = \left( { – {t^3} + 9{t^2} + t + 10} \right)’ = – 3{t^2} + 18t + 1

Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t = 5 (s) là: v(5) =  – {3.5^2} + 18.5 + 1 = 16

c) Phương trình gia tốc của chất điểm: a(t) = v'(t) = \left( { – 3{t^2} + 18t + 1} \right)’ = – 6t + 18

Gia tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t = 5 (s) là: a(5) =  – 6.5 + 18 =  – 12(m/{s^2})

d) Phương trình vận tốc của chất điểm là: v(t) = s’ = s'(t) = \left( { – {t^3} + 9{t^2} + t + 10} \right)’ = – 3{t^2} + 18t + 1

Ta có: v(t) =  – 3{t^2} + 18t + 1 =  – 3{(t – 3)^2} + 24 \le 24

Vậy vận tốc đạt giá trị lớn nhất bằng 24 khi t – 3 = 0 \Leftrightarrow t = 3(s)

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho hàm số có đồ thị (C): y = f(x) = \frac{{x + 1}}{{3x}}(C)

a) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của (C) với trục Oy là: y = 9x – 2

Đúng
Sai

b) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của (C) với trục Ox là lày =  – \frac{1}{3}x – \frac{1}{3}

Đúng
Sai

c) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của (C) tại giao điểm của (C) với đường thẳng y = x + 1 là: y =  – 3x + \frac{7}{3}

Đúng
Sai

d) Phương trình tiếp tuyến của (C) biết hệ số góc của tiếp tuyến k =  – \frac{1}{3}y =  – \frac{1}{3}x + 1y =  – \frac{1}{3}x – \frac{1}{3}

Đúng
Sai

Đáp án

a) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của (C) với trục Oy là: y = 9x – 2

Đúng
Sai

b) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của (C) với trục Ox là lày =  – \frac{1}{3}x – \frac{1}{3}

Đúng
Sai

c) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của (C) tại giao điểm của (C) với đường thẳng y = x + 1 là: y =  – 3x + \frac{7}{3}

Đúng
Sai

d) Phương trình tiếp tuyến của (C) biết hệ số góc của tiếp tuyến k =  – \frac{1}{3}y =  – \frac{1}{3}x + 1y =  – \frac{1}{3}x – \frac{1}{3}

Đúng
Sai

Phương pháp giải :

Bước 1: Gọi M(x0; f(x0)) là tọa độ tiếp điểm của tiếp tuyến của (C) thì f'(x0) = k

Bước 2: Giải phương trình f'(x0) = k với ẩn là x0.

Bước 3: Phương trình tiếp tuyến của (C) có dạng y = k(x – x0) + f(x0).

Lời giải chi tiết :

y’ = f'(x) = \left( {\frac{{x + 1}}{{3x}}} \right)’ = \frac{{ – 1}}{{3{x^2}}}

Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho tứ diện ABCD có tam giác ABC cân tại A, tam giác BCD cân tại D. Gọi I là trung điểm của cạnh BC.  AH, IJ là đường cao tam giác AID.

a) BC \bot (AID)

Đúng
Sai

b) AH \bot (BCD)

Đúng
Sai

c) IJ là đường vuông góc chung của AD và BC

Đúng
Sai

d) H là trọng tâm tam giác BCD

Đúng
Sai

Đáp án

a) BC \bot (AID)

Đúng
Sai

b) AH \bot (BCD)

Đúng
Sai

c) IJ là đường vuông góc chung của AD và BC

Đúng
Sai

d) H là trọng tâm tam giác BCD

Đúng
Sai

Phương pháp giải :

Sử dụng định lý đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Lời giải chi tiết :

a) Vì tam giác ABC cân tại A, AI là trung tuyến nên AI đồng thời là đường cao hay AI  \bot

Vì tam giác BCD cân tại D, DI là trung tuyến nên DI đồng thời là đường cao hay DI  \bot  BC.

Có AI \bot BC và DI  \bot  BC nên BC  \bot (AID).

b) Do AH là đường cao của tam giác AID nên AH  \bot

Vì BC  \bot (AID) nên BC  \bot  AH mà AH \bot DI nên AH  \bot  (BCD).

c) Vì BC  \bot (AID) nên BC  \bot IJ, mà IJ là đường cao của tam giác AID nên IJ  \bot Do đó IJ là đường vuông góc chung của AD và BC.

d) Tam giác BCD cân nên H không là trọng tâm tam giác BCD

Câu 4 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Trong đợt kiểm tra cuối học kì II lớp 11 của các trường trung học phổ thông, thống kê cho thấy có 93% học sinh tỉnh X đạt yêu cầu; 87% học sinh tỉnh Y đạt yêu cầu. Chọn ngẫu nhiên một học sinh của tỉnh X và một học sinh của tỉnh Y. Giả thiết rằng chất lượng học tập của hai tỉnh là độc lập

a) Xác suất để cả hai học sinh được chọn đều đạt yêu cầu là0,7809

Đúng
Sai

b) Xác suất để cả hai học sinh được chọn đều không đạt yêu cầu là 0,0091

Đúng
Sai

c) Xác suất để chỉ có đúng một học sinh được chọn đạt yêu cầu là 0,1818

Đúng
Sai

d) Xác suất để có ít nhất một trong hai học sinh được chọn đạt yêu cầu là 0,9909

Đúng
Sai

Đáp án

a) Xác suất để cả hai học sinh được chọn đều đạt yêu cầu là0,7809

Đúng
Sai

b) Xác suất để cả hai học sinh được chọn đều không đạt yêu cầu là 0,0091

Đúng
Sai

c) Xác suất để chỉ có đúng một học sinh được chọn đạt yêu cầu là 0,1818

Đúng
Sai

d) Xác suất để có ít nhất một trong hai học sinh được chọn đạt yêu cầu là 0,9909

Đúng
Sai

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập

Lời giải chi tiết :

Xác suất để học sinh tỉnh X không đạt yêu cầu là 100\%  – 93\%  = 7\%  = 0,07

Xác suất để học sinh tỉnh Y không đạt yêu cầu là 100\%  – 87\%  = 13\%  = 0,13

Gọi A là biến cố: “Học sinh tỉnh X đạt yêu cầu”

B là biến cố: “Học sinh tỉnh Y đạt yêu cầu”

Khi đó ta có: P(A) = 0,93;P(B) = 0,87;P(\overline A ) = 0,07;P(\overline B ) = 0,13

a) Xác suất để cả hai học sinh được chọn đều đạt yêu cầu là:

P(AB) = P(A).P(B) = 0,93.0,87 = 0,8091

b) Xác suất để cả hai học sinh được chọn đều không đạt yêu cầu là

P(\overline {AB} ) = P(\overline A ).P(\overline B ) = 0,07.0,13 = 0,0091

c) Xác suất để chỉ có đúng một học sinh được chọn đạt yêu cầu là:

P(A\overline B ) + P(\overline A B) = 0,93.0,13 + 0,07.0,87 = 0,1818

d) Xác suất để có ít nhất một trong hai học sinh được chọn đạt yêu cầu là:

P(A \cup B) = P(A) + P(B) – P(AB) = 0,93 + 0,87 – 0,8091 = 0,9909

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1 :

Tính giới hạn: I = \mathop {lim}\limits_{x \to  – 3} \frac{{{x^2} + 2x – 3}}{{{x^2} + 5x + 6}}

Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp phân tích thành nhân tử

Lời giải chi tiết :

I = \mathop {lim}\limits_{x \to  – 3} \frac{{{x^2} + 2x – 3}}{{{x^2} + 5x + 6}} = \mathop {lim}\limits_{x \to  – 3} \frac{{(x + 3)(x – 1)}}{{(x + 3)(x + 2)}}

= \mathop {lim}\limits_{x \to  – 3} \frac{{x – 1}}{{x + 2}} = 4

Câu 2 :

Cho hàm số : y = 5{x^4} – 3{x^3} + 6x – \sqrt 7 . Tính f’\left( 0 \right).

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp

Lời giải chi tiết :

\begin{array}{l}y’ = 20{x^3} – 9{x^2} + 6\\y'(0) = 6\end{array}

Câu 3 :

Cho hình chóp tứ giác đềuS.ABCDcó tất cả các cạnh bằng a. Tính khoảng cách từ đỉnh S đến mặt phẳng (ABCD).

Phương pháp giải :

d(S,(ABCD)) = SO

Lời giải chi tiết :

Gọi O là tâm của hình vuông ABCD. Suy ra SO \bot (ABCD) hay SO \bot BD

Xét hình vuông ABCD cạnh a, ta có AD = AB = a.

Suy ra BD = a\sqrt 2 (đường chéo hình vuông) \Rightarrow OD = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}

Xét tam giác vuông SDOvuông tại O, áp dụng định lý Pitago ta có: S{D^2} = S{O^2} + O{D^2} \Rightarrow S{O^2} = S{D^2} – O{D^2} = {a^2} – {\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} = \frac{{{a^2}}}{2} \Rightarrow SO = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}

Vậy d(S,(ABCD)) = SO = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}.

Câu 4 :

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a.Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng \left( {ABCD} \right)SA = a\sqrt 2 .Góc giữa đường thẳng SCvà mặt phẳng \left( {ABCD} \right)bằng

Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Lời giải chi tiết :

\left( {\widehat {SC,\left( {ABCD} \right)}} \right) = \left( {\widehat {SC,AC}} \right) = \widehat {SCA}

Tam giác SACSA \bot AC,SA = AC = a\sqrt 2 Suy ra \widehat {SCA} = {45^0}.

Câu 5 :

Cho hàm số f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c với a,b,c \in \mathbb{R}. Biết rằng đồ thị hàm số đi qua hai điểm A\left( {1; – 3} \right)B\left( {2;3} \right), đồng thời tiếp tuyến của đồ thị tại điểm có hoành độ bằng – 1 có hệ số góc bằng 2. Tính tổng S = a + b + c.

Phương pháp giải :

Viết phương trình hàm số biết đồ thị hàm số đi qua A và B; đồng thời là tiếp tuyến có hoành độ bằng -1 có hệ số góc bằng 2.

Từ đó lập hệ phương trình 3 ẩn tương ứng

Lời giải chi tiết :

Đồ thị hàm số đi qua điểm A\left( {1; – 3} \right) nên – 3 = a + b + c \left( 1 \right)

Đồ thị hàm số đi qua điểm B\left( {2;3} \right) nên 16a + 4b + c = 3 \left( 2 \right)

Tiếp tuyến của đồ thị tại điểm có hoành độ bằng – 1 có hệ số góc bằng 2 nên f’\left( { – 1} \right) = 2 \Leftrightarrow  – 4a – 2b =  – 2 \Leftrightarrow 2a + b = 1 \left( 3 \right)

Từ \left( 1 \right), \left( 2 \right), \left( 3 \right) ta có hệ phương trình:

\left\{ \begin{array}{l}a + b + c =  – 3\\16a + 4b + c = 3\\2a + b =  – 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b =  – 3\\c =  – 1\end{array} \right.

Vậy S = 3.

Câu 6 :

Cho hàm số y = \frac{{x – 2}}{{x + 3}} có đồ thị \left( C \right). Tìm điểm M trên đồ thị \left( C \right) sao cho tiếp tuyến của \left( C \right) tại Mtạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng \frac{{18}}{5}.

Phương pháp giải :

Gọi tọa độ điểm M thuộc \left( C \right). Lập phương trình tính diện tích tam giác

Lời giải chi tiết :

Tập xác định D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { – 3} \right\}

Gọi M\left( {a;\frac{{a – 2}}{{a + 3}}} \right) \in \left( C \right).

y’ = \frac{5}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}}

Phương trình tiếp tuyến của \left( C \right) tại M: y = \frac{5}{{{{\left( {a + 3} \right)}^2}}}\left( {x – a} \right) + \frac{{a – 2}}{{a + 3}}{\rm{  }}\left( \Delta  \right)

A = Ox \cap \Delta  \Rightarrow A\left( {\frac{{ – {a^2} + 4a + 6}}{5};0} \right)

B = Oy \cap \Delta  \Rightarrow B\left( {0;\frac{{{a^2} – 4a – 6}}{{{{\left( {a + 3} \right)}^2}}}} \right)

\begin{array}{l}{S_{OAB}} = \frac{1}{2}OA.OB \Leftrightarrow \frac{1}{2}\left| {\frac{{ – {a^2} + 4a + 6}}{5}} \right|.\left| {\frac{{{a^2} – 4a – 6}}{{{{\left( {a + 3} \right)}^2}}}} \right| = \frac{{18}}{5}\\ \Leftrightarrow {\left( {{a^2} – 4a – 6} \right)^2} = 36{\left( {a + 3} \right)^2}\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{a^2} – 10a – 24 = 0\\{a^2} + 2a + 12 = 0:vn\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 12\\a =  – 2\end{array} \right.\end{array}

Vậy M\left( {12;\frac{2}{3}} \right) hoặc M\left( { – 2; – 4} \right).

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE