Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 5 – Bài 5 – Chương 2 – Đại số 9

Giải Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 5 – Bài 5 – Chương 2 – Đại số 9

Đề bài

Bài 1. Viết phương trình đường thẳng (d) qua gốc tọa độ và tạo với trục hoành một góc 60

Bài 2. Tính góc α tạo bởi đường thẳng y =  – {1 \over {\sqrt 3 }}x và trục hoành.

Phương pháp giải – Xem chi tiết

Vẽ đồ thị hàm số rồi tìm góc bằng cách sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn.

Đường thẳng y = ax +b(a ≠ 0) có hệ số góc là a

Lời giải chi tiết

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test123

Bài 1. Phương trình đường thẳng (d) qua O nên có dạng : y = ax (a ≠ 0).

Cho x = 1 ⇒ y = a. Vậy, ta có điểm A(1; a) thuộc (d).

Trong tam giác vuông OAB (xem hình vẽ):

\tan \alpha  = {{AB} \over {OB}} = {{\left| a \right|} \over 1} = \left| a \right|

α = 60^\circ

Vậy \tan 60^\circ  = a ⇒ a = \sqrt 3

Vậy phương trình của (d) là : y = \sqrt 3 x

Chú ý: – Ta có thể vẽ đường thẳng (d) : y = \sqrt 3 x  bằng cách dựng một tia Ot sao cho \widehat {xOT} = 60^\circ (T có tung độ dương). Vậy đường thẳng (d) là đường thẳng chứa tia Ot.

Tương tự: Vẽ đường thẳng y = {1 \over {\sqrt 3 }}x.

Ta có: \tan \alpha  = {1 \over {\sqrt 3 }} \Rightarrow \alpha  = 30^\circ

Dựng góc \widehat {TOx} = 30^\circ (T có tung độ dương). Từ đó dựng đường thẳng chứa tia OT.

Bài 2. Bảng giá trị:

x

0

\sqrt 3

y

0

-1

Đường thẳng y =  – {1 \over {\sqrt 3 }}x qua hai điểm O(0; 0) và M\left( {\sqrt 3 ; – 1} \right)

Ta có : \alpha  = \widehat {TOx}

Trong tam giác OMP, ta có: 

\eqalign{  & OP = \sqrt 3 ;MP = \left| { – 1} \right| = 1  \cr  &  \Rightarrow \tan \widehat {MOP} = {{MP} \over {OP}} = {1 \over {\sqrt 3 }} \cr&\Rightarrow \widehat {MOP} = 30^\circ   \cr  &  \Rightarrow \widehat {TOx} = 150^\circ \,\,hay\,\,\alpha  = 150^\circ  \cr}

Sachgiaihay.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE