19. Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên

Đặt tính rồi tính: a) 19 315 + 43 627 Tính bằng cách thuận tiện: 1 267 + 99 + 501

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Video hướng dẫn giải

a) Trò chơi “Đố bạn”: Em viết một số có nhiều chữ số rồi đố bạn đọc, sau đó bạn đọc một số và đố em viết số đó.

a) Trong các số em vừa viết, số nào là số lẻ, số nào là số chẵn?

b) Trong các số em vừa viết, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?

Phương pháp giải:

a) Em lấy ví dụ và đố bạn theo mẫu

b) Các số có tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là các số chẵn

    Các số có tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là các số lẻ

c) So sánh các số vừa viết để xác định số lớn nhất, số bé nhất

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự thực hiện cùng bạn

Câu 2

Video hướng dẫn giải

Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

a) 13 876                

b) 204 038                     

c) 50 877                         

d) 8 672 980 

Phương pháp giải:

Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đã cho thành tổng 

Lời giải chi tiết:

a) 13 876 = 10 000 + 3 000 + 800 + 70 + 6

b) 204 038 = 200 000 + 4 000 + 30 + 8

c) 50 877 = 50 000 + 800 + 70 + 7

d) 8 672 980 = 8 000 000 + 600 000 + 70 000 + 2 000 + 900 + 80

Câu 3

Video hướng dẫn giải

a) >, <, =

b) Sắp xếp các số 21 487, 2 187, 21 871, 28 174 theo thứ tự từ lớn đến bé.

Phương pháp giải:

Trong hai số tự nhiên:

– Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

– Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

– Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

a)

b) Ta có 28 174 > 21 871 > 21 487 > 2 187

Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 28 174; 21 871 ; 21 487; 2 187

Câu 4

Video hướng dẫn giải

Đặt tính rồi tính:

a) 19 315 + 43 627                                                       

b) 79 371 – 47 849

c) 4 132 x 23                                                                 

d) 1 929 : 32

Phương pháp giải:

– Đặt tính

– Đối với phép cộng, phép trừ, nhân: tính lần lượt từ phải sang trái ; Đối với phép chia: chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết:

Câu 5

Video hướng dẫn giải

Tính bằng cách thuận tiện:

Phương pháp giải:

– Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân để nhóm hai số có tổng hoặc tích là số tròn trăm với nhau.

– Áp dụng công thức:

a x b + a x c = a x (b + c)

a x b – a x c = a x (b – c)

Lời giải chi tiết:

a) 1 267 + 99 + 501 = 1 267 + (99 + 501)

                                = 1 267 + 600 = 1 867

     25 x 14 x 4 = (25 x 4) x 14

                       = 100 x 14 = 1 400

b) 3 905 x (50 – 1) = 3 905 x 50 – 3 905 x 1

                             = 195 250 – 3 905 = 191 345

     270 : ( 27 x 2 ) = 270 : 27 : 2

                             = 10 : 2 = 5

c) 115 x 58 + 115 x 42 = 115 x (58 + 42)

                                   = 115 x 100 = 11 500

136 x 67 – 136 x 66 = 136 x (67 – 66)

                              = 136 x 1 = 136

Câu 6

Video hướng dẫn giải

Có 224 thùng hàng cần chuyển ra sân bay, biết rằng mỗi chuyến xe chở được 56 thùng hàng. Hỏi:

a) Để chở hết các thùng hàng trên ra sân bay cần mấy chuyến xe như thế?

b) Biết rằng quãng đường từ kho hàng đến sân bay là 180 km, trung bình mỗi giờ ô tô đi được 60 km. Hỏi ô tô đó đi từ kho đến sân bay hết khoảng mấy giờ?

Phương pháp giải:

a) Số chuyến xe = số thùng hàng cần chuyển : số thùng hàng mỗi chuyến xe chở được

b) Thời gian để ô tô đi từ kho ra sân bay = quãng đường : vận tốc số trung bình

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

a) 56 thùng: 1 chuyến

224 thùng: ? chuyến

b) Quãng đường: 180 km

Vận tốc: 60 km/giờ

Thời gian: ? giờ

Bài giải

a) Để chở hết các thùng hàng ra sân bay cần số chuyến xe như thế là:

             224 : 56 = 4 (chuyến)

b) Ô tô đó đi từ kho đến sân bay hết số giờ là:

             180 : 60 = 3 (giờ)

               Đáp số: a) 4 chuyến

                           b) 3 giờ

Câu 7

Video hướng dẫn giải

Một ô tô đi 100 km hết 10 $l$ xăng.

a) Hỏi ô tô đó đi 320 km hết bao nhiêu lít xăng?

b) Giá bán 1$l$ xăng là 28 500 đồng. Hỏi đi hết 320 km cần phải trả bao nhiêu tiền xăng?

Phương pháp giải:

a) Tìm số ki-lô-mét ô tô đi được với 1 lít xăng

   Số lít xăng ô tô cần để đi hết 320 km = 320 : số ki-lô-mét ô tô đi được với 1 lít xăng

b) Số tiền xăng phải trả = giá tiền 1 lít xăng x Số lít xăng

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

100 km: 10 $l$ xăng

a) 320 km: ? $l$ xăng

b) 1$l$xăng: 28 500 đồng

    320 km: ? đồng

Bài giải

a) Với 1 lít xăng, ô tô đi được số ki-lô-mét là:

             100 : 10 = 10 (km)

Ô tô đi 320 km hết số lít xăng là:

320 : 10  = 32 ($l$)

b) Đi hết 320 km cần phải trả số tiền xăng là:

28 500 x 32 = 912 000 (đồng)

Đáp số: a) 32$l$ xăng

             b) 912 000 đồng

Câu 8

Video hướng dẫn giải

Đọc giá bán của các mặt hàng điện tử dưới đây:

a) Bác Tuấn mua lò vi sóng và điều hòa thì bác Tuấn phải trả số tiền là bao nhiêu?

b) Cô Hoa có 20 000 000 đồng.  Hỏi cô Hoa có đủ tiền mua lò vi sóng, điều hòa và ti vi không? Tại sao?

c) Làm tròn giá bán ti vi đến hàng trăm nghìn.

Phương pháp giải:

a) Số tiền bác Tuấn phải trả = giá bán của lò vi sóng + giá bán của điều hòa

b) Tính tổng giá tiền của lò vi sóng, điều hòa và ti vi để trả lời câu hỏi
c) Làm tròn số đến hàng trăm nghìn: Xét xem số đã cho gần với số tròn trăm nghìn nào hơn rồi kết luận.

Lời giải chi tiết:

a) Bác Tuấn phải trả số tiền là:

1 190 000 + 6 250 000 = 7 440 000 (đồng)

b) Tổng giá tiền mua điều hòa, lò vi sóng, ti vi là:

6 250 000 + 1 190 000 + 16 890 000 = 24 330 000 (đồng)

Cô Hoa có 20 000 000 đồng. Vậy cô Hoa không đủ tiền mua lò vi sóng, điều hòa và ti vi.

c) Làm tròn số 16 890 000 đến hàng trăm nghìn ta được số 16 900 000

Vậy giá bán ti vi khi làm tròn đến hàng trăm nghìn là 16 900 000 đồng.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Toán lớp 4 tập 1 – Cánh diều

Toán lớp 4 tập 2 – Cánh diều