11. Bài 63: Luyện tập

Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số: a) Xếp các thẻ ghi phân số vào vị trí thích hợp trên tia số:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Video hướng dẫn giải

So sánh hai phân số:

Phương pháp giải:

Trong hai phân số có cùng mẫu số:

– Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn

– Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn

– Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

a) 59<7959<79                                           

b) 76>6676>66

c) 314<514314<514

d) 58<9858<98

Câu 2

Video hướng dẫn giải

Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số:

a) 2525310310                                                           

b) 7127125656

c) 34341212                                                               

d) 838311211121

Phương pháp giải:

– Quy đồng mẫu số:

+ Tìm mẫu số chung
+ Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số cần quy đồng

+ Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với thương vừa tìm được

– So sánh hai phân số cùng mẫu số

Lời giải chi tiết:

a) 25=2×25×2=41025=2×25×2=410, giữ nguyên phân số 310310

410410 > 310310 nên 2525 > 310310

b) 56=5×26×2=101256=5×26×2=1012 ; giữ nguyên phân số 712712

712712 < 10121012 nên 712712 < 5656

c) 12=1×22×2=2412=1×22×2=24 ; giữ nguyên phân số 3434

3434> 2424 nên 3434 > 1212

d) 83=8×73×7=562183=8×73×7=5621 ; giữ nguyên phân số 11211121

56215621 > 11211121 nên 8383 > 11211121

Câu 3

Video hướng dẫn giải

a) >, <, = ?

b) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

Phương pháp giải:

a)

+ Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1

+ Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1

+ Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.

b) So sánh các phân số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

Lời giải chi tiết:

a) 5959 < 1                                         

8787 > 1                                       

9999 = 1         

92923434

 Ta có 9292= 9×22×2=1849×22×2=184

184184 > 3434nên  9292 > 3434

b)  

+) 35;8535;852525

Ta có 25<35<8525<35<85 .Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 25;35;8525;35;85

+) 52;1652;16 và 1

Ta có 52>152>1 ; 16<116<1

Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 16;1;5216;1;52

Câu 4

Video hướng dẫn giải

a) Xếp các thẻ ghi phân số vào vị trí thích hợp trên tia số:

b) Trong các phân số ở câu a, phân số nào bé hơn 1? Phân số nào lớn hơn 1?

Phương pháp giải:

a) Xếp các thẻ ghi phân số vào vị trí thích hợp trên tia số

b) Áp dụng phương pháp so sánh phân số với 1

+ Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1

+ Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1

Lời giải chi tiết:

a)

b) Các phân số bé hơn 1 là: 14;24;34 14;24;34 

Các phân số lớn hơn 1 là: 54;74;84;94;11454;74;84;94;114

Câu 5

Video hướng dẫn giải

Linh, Nguyên, Khôi đọc ba quyển sách giống nhau.

a) Trong hai bạn Linh và Khôi, ai đã đọc được nhiều trang sách hơn?

b) Trong ba bạn, ai đã đọc được nhiều trang sách nhất?

Phương pháp giải:

a) Quy đồng mẫu số hai phân số 34345858 rồi so sánh và kết luận

b) Quy đồng mẫu số ba phân số 34;12;5834;12;58 rồi so sánh và kết luận

Lời giải chi tiết:

a) Ta có 34=3×24×2=6834=3×24×2=68; Giữ nguyên phân số 5858

68>5868>58 nên 3434 > 5858

Vậy bạn Linh đọc được nhiều trang sách hơn bạn Khôi.

b) Ta có 12=1×42×4=4812=1×42×4=48

48<58<6848<58<68 nên 12<58<34

Vậy bạn Linh đã đọc được nhiều trang sách nhất.

Câu 6

Video hướng dẫn giải

Một số loại thức ăn chế biến từ đậu xanh, đậu tương thường có lợi cho sức khỏe, đem lại giá trị dinh dưỡng cao. Hãy so sánh hàm lượng protein (chất đạm) có trong 100 g của một loại đậu xanh và có trong 100g của một loại đậu tương như thông tin sau:

Phương pháp giải:

Quy đồng mẫu số hai phân số 1438

– So sánh hai phân số sau khi quy đồng và kết luận

Lời giải chi tiết:

Ta có: 14=1×24×2=28; Giữ nguyên phân số 38

28<38 nên 14 < 38

Vậy hàm lượng protein (chất đạm) có trong 100 g của một loại đậu xanh ít hơn hàm lượng protein có trong 100g của một loại đậu tương.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Toán lớp 4 tập 1 – Cánh diều

Toán lớp 4 tập 2 – Cánh diều