2. Ngữ pháp Unit 6

Đề bài

Câu 1 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct answer.

saw
was seeing

Alice ….. the accident when she was catching the bus.

Câu 2 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct answer.

were you doing
did you do

What ….. when I called?

Câu 3 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct answer.

didn’t visit
weren’t visiting

I ….. my friends last summer holiday.

Câu 4 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct answer.

Did you find
Were you finding

….. your keys yesterday?

Câu 5 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct answer.

was she dancing
did she dance

Who ….. with at the party last night?

Câu 6 :

Choose the best answer.

When I ____ breakfast, the phone suddenly _____.

  • A.

    was having/rang

  • B.

    was having/rings 

  • C.

    were having/rang

  • D.

    were having/rings

Câu 7 :

Choose the best answer.

I _____ out of the shop when someone suddenly _____ out my name.

  • A.

    walked/called

  • B.

    was walking/called    

  • C.

    walked/was calling   

  • D.

    was walking/was calling

Câu 8 :

Choose the best answer.

The woman _____ on the street when she ____ an accident.

  • A.

    walking/saw  

  • B.

    was walking/was seeing

  • C.

    was walking/saw  

  • D.

    walked/saw

Câu 9 :

Choose the best answer.

Cinderella _____ when a fairy ______.

  • A.

    was crying/appeared

  • B.

    cried/was appearing

  • C.

    cried/appeared

  • D.

    cried/appeared  

Câu 10 :

Choose the best answer.

When the reprentative ______ a speech for the opening ceremony, it _____ to rain.

  • A.

    made/started

  • B.

    was making/started 

  • C.

    made/was starting

  • D.

    was making/was starting

Câu 11 :

Choose the best answer.

I was not in my classroom between 8 and 10 p.m yesterday. I _____ in the laboratory during that time.

  • A.

    study 

  • B.

    studied 

  • C.

    was studying

  • D.

    had studied

Câu 12 :

Choose the best answer.

When she _____ the road, she ________her childhood friend.

  • A.

    crossed/met

  • B.

    was crossing/met        

  • C.

    crossed/met

  • D.

    was crossing/was meeting

Câu 13 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verb in brackets in the correct form.

I (go out)

to buy some books when the telephone (ring)

Câu 14 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verb in brackets in the correct form.

While I (cross)

the street, I (step)

on banana peels and (fall)

Câu 15 :

Choose the best answer

This isn‘t your chairs. It’s ………………..

  • A.

    my

  • B.

    me

  • C.

    I

  • D.

    mine

Câu 16 :

Choose the best answer

My jacket is on the chair, ……………….. is on the table.

  • A.

    she

  • B.

    her

  • C.

    hers

  • D.

    she‘s

Câu 17 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

her
hers

Please give this dictionary to Mary. It’s …..

Câu 18 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

my
mine

That’s not ….. hat, ….. is green.

Câu 19 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

your
yours

Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s …..

Câu 20 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

Their
theirs

A: Isn’t that the Smith’s car? That one over there. The blue one.
B: No, that’s not ….. . ….. car is dark blue.

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct answer.

saw
was seeing

Alice ….. the accident when she was catching the bus.

Đáp án
saw
was seeing

Alice

saw

the accident when she was catching the bus.

Phương pháp giải :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

=> Alice saw the accident when she was catching the bus.

Tạm dịch: Alice nhìn thấy vụ tai nạn khi cô đang bắt xe buýt.

Đáp án: saw

Câu 2 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct answer.

were you doing
did you do

What ….. when I called?

Đáp án
were you doing
did you do

What

were you doing

when I called?

Phương pháp giải :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn

=> What were you doing when I called?

Tạm dịch: Bạn đang làm gì khi tôi gọi?

Câu 3 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct answer.

didn’t visit
weren’t visiting

I ….. my friends last summer holiday.

Đáp án
didn’t visit
weren’t visiting

I

didn’t visit

my friends last summer holiday.

Phương pháp giải :

last summer holiday: kỳ nghỉ hè năm ngoái => quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

last summer holiday: kỳ nghỉ hè năm ngoái

Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> I didn’t visit my friends last summer holiday.

Tạm dịch: Tôi đã không đến thăm bạn bè vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.

Đáp án: didn’t visit

Câu 4 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct answer.

Did you find
Were you finding

….. your keys yesterday?

Đáp án
Did you find
Were you finding

Did you find

your keys yesterday?

Phương pháp giải :

yesterday: ngày hôm qua=> quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

yesterday: ngày hôm qua

Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> Did you find your keys yesterday?

Tạm dịch: Bạn đã tìm thấy chìa khóa của bạn ngày hôm qua?

Đáp án: Did you find

Câu 5 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct answer.

was she dancing
did she dance

Who ….. with at the party last night?

Đáp án
was she dancing
did she dance

Who

did she dance

with at the party last night?

Phương pháp giải :

– last night: tối qua => quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

last night: tối qua

Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> Who did she dance with at the party last night?

Tạm dịch: Cô ấy đã khiêu vũ với ai trong bữa tiệc tối qua?

Đáp án: did she dance

Câu 6 :

Choose the best answer.

When I ____ breakfast, the phone suddenly _____.

  • A.

    was having/rang

  • B.

    was having/rings 

  • C.

    were having/rang

  • D.

    were having/rings

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

=> When I was having breakfast, the phone suddenly rang.

Tạm dịch: Khi tôi đang ăn sáng thì điện thoại đột nhiên reo.

Câu 7 :

Choose the best answer.

I _____ out of the shop when someone suddenly _____ out my name.

  • A.

    walked/called

  • B.

    was walking/called    

  • C.

    walked/was calling   

  • D.

    was walking/was calling

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

=> I was walking out of the shop when someone suddenly called out my name.

Tạm dịch: Tôi đang đi ra khỏi cửa hàng thì bất ngờ có ai đó gọi tên tôi.

Câu 8 :

Choose the best answer.

The woman _____ on the street when she ____ an accident.

  • A.

    walking/saw  

  • B.

    was walking/was seeing

  • C.

    was walking/saw  

  • D.

    walked/saw

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

=> The woman was walking on the street when she saw an accident.

Tạm dịch: Người phụ nữ đang đi trên đường thì thấy một tai nạn.

Câu 9 :

Choose the best answer.

Cinderella _____ when a fairy ______.

  • A.

    was crying/appeared

  • B.

    cried/was appearing

  • C.

    cried/appeared

  • D.

    cried/appeared  

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

=> Cinderella was crying when a fairy appeared.

Tạm dịch: Lọ Lem đang khóc thì một bà tiên xuất hiện

Câu 10 :

Choose the best answer.

When the reprentative ______ a speech for the opening ceremony, it _____ to rain.

  • A.

    made/started

  • B.

    was making/started 

  • C.

    made/was starting

  • D.

    was making/was starting

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

=> When the representative was making a speech for the opening ceremony, it started to rain.

Tạm dịch: Khi người đại diện đang phát biểu cho lễ khai mạc, trời bắt đầu mưa.

Câu 11 :

Choose the best answer.

I was not in my classroom between 8 and 10 p.m yesterday. I _____ in the laboratory during that time.

  • A.

    study 

  • B.

    studied 

  • C.

    was studying

  • D.

    had studied

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

=> I was not in my classroom between 8 and 10 p.m yesterday. I was studying in the laboratory during that time.

Tạm dịch: Tôi đã không ở trong lớp học của tôi từ 8 đến 10 p.m ngày hôm qua. Tôi đang học trong phòng thí nghiệm trong thời gian đó.

Câu 12 :

Choose the best answer.

When she _____ the road, she ________her childhood friend.

  • A.

    crossed/met

  • B.

    was crossing/met        

  • C.

    crossed/met

  • D.

    was crossing/was meeting

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

=> When she was crossing the road, she met her childhood friend.

Tạm dịch: Khi cô đang băng qua đường, cô gặp người bạn thời thơ ấu của mình.

Câu 13 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verb in brackets in the correct form.

I (go out)

to buy some books when the telephone (ring)

Đáp án

I (go out)

to buy some books when the telephone (ring)

Phương pháp giải :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

=> I was going out to buy some books when the telephone rang.

Tạm dịch: Tôi đang định ra ngoài mua vài cuốn sách thì điện thoại reo.

Đáp án: was going out – rang

Câu 14 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verb in brackets in the correct form.

While I (cross)

the street, I (step)

on banana peels and (fall)

Đáp án

While I (cross)

the street, I (step)

on banana peels and (fall)

Phương pháp giải :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

=> While I was crossing the street, I stepped on banana peels and fell heavily.

Tạm dịch: Trong khi tôi băng qua đường, tôi giẫm phải vỏ chuối và ngã mạnh.

Đáp án: was crossing – stepped – fell

Câu 15 :

Choose the best answer

This isn‘t your chairs. It’s ………………..

  • A.

    my

  • B.

    me

  • C.

    I

  • D.

    mine

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Kiến thức: Đại từ

Ta có:

my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí cần điền đứng ở cuối câu nên loại C và vị trí trống không có danh từ đi kèm nên loại A

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D vì người nói muốn dùng mine để thay thế cho cách nói my chairs

=> This isn‘t your chairs. It’s mine.

Tạm dịch: Đây không phải là ghế của bạn. Nó là của tôi.

Câu 16 :

Choose the best answer

My jacket is on the chair, ……………….. is on the table.

  • A.

    she

  • B.

    her

  • C.

    hers

  • D.

    she‘s

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có:

her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ  hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

she (cô ấy) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

she’s là cách viết tắt của She is => loại vì trong câu đã có động từ tobe

hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó. 

Vị trí cần điền đứng đầu câu đóng vai trò chủ ngữ nên loại đáp án B, D. Dựa vào ngữ cảnh, đáp án phù hợp nhât là C vì Trong câu này, hers là cách viết rút gọn của her jacket do danh từ được đề cập là jacket

=> My jacket is on the chair, hers is on the table.

Tạm dịch: Áo khoác của tôi ở trên ghế, của cô ấy ở trên bàn.

Câu 17 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

her
hers

Please give this dictionary to Mary. It’s …..

Đáp án
her
hers

Please give this dictionary to Mary. It’s

hers

Lời giải chi tiết :

Ta có:

her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ  hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, đóng vai trò danh từ hoặc chủ ngữ dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.

=> Đáp án her loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án hers đúng vì cách viết rút gọn của her dictionary do danh từ được đề cập là dictionary

=> Please give this dictionary to Mary. It’s hers.

Tạm dịch: Hãy đưa cuốn từ điển này cho Mary. Nó là của cô ấy.

Câu 18 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

my
mine

That’s not ….. hat, ….. is green.

Đáp án
my
mine

That’s not

my

hat,

mine

is green.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, đứng đầu câu làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí (1) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ hat

Vị trí (2) là đại từ sở hữu làm chủ ngữ vì trong câu này, mine là cách viết rút gọn của my hat do danh từ được đề cập là hat

=> That’s not my hat. Mine is green.

Tạm dịch: Đó không phải là mũ của tôi. Của tôi là màu xanh lá cây.

Câu 19 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

your
yours

Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s …..

Đáp án
your
yours

Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s

yours

Lời giải chi tiết :

your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

=> Đáp án your loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án yours đúng vì cách viết rút gọn của your present do danh từ được đề cập là present

=> Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s yours.

Tạm dịch: Xin hãy lấy bản khắc gỗ này làm quà cho tôi. Của bạn đây. Nó là của bạn.

Câu 20 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

Their
theirs

A: Isn’t that the Smith’s car? That one over there. The blue one.
B: No, that’s not ….. . ….. car is dark blue.

Đáp án
Their
theirs

A: Isn’t that the Smith’s car? That one over there. The blue one.
B: No, that’s not

theirs

.

Their

car is dark blue.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

– their (của họ): đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

theirs (cái gì của họ): đóng vai trò đại từ sở hữu như một cụm danh từ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ (theirs = their + danh từ)

=> Vị trí (1) phải là đại từ sở hữu làm tân ngữ (theirs their car)

Vị trí (2) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ car.

=> No, that’s not theirs. Their car is dark blue.

Tạm dịch: Không, đó không phải của họ. Xe của họ có màu xanh đậm.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE