Giải bài 4 trang 9 vở thực hành Toán 8

Thu gọn (nếu cần) và tìm bậc của mỗi đa thức sau:

Đề bài

Thu gọn (nếu cần) và tìm bậc của mỗi đa thức sau:

a) \({x^4} – 3{x^2}{y^2} + 3x{y^2} – {x^4} + 1;\)
b) \(5{x^2}y + 8xy – 2{x^2} – 5{x^2}y + {x^2}\) .

Phương pháp giải – Xem chi tiết

Sử dụng quy tắc cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng để thu gọn đa thức.

Sử dụng khái niệm bậc của đa thức: Bậc của đơn thức là tổng số mũ của các biến trong một đơn thức thu gọn.

Lời giải chi tiết

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

a) Thu gọn:

 \(\begin{array}{l}{x^4} – 3{x^2}{y^2} + 3x{y^2} – {x^4} + 1\\ = ({x^4} – {x^4}) – 3{x^2}{y^2} + 3x{y^2} + 1\\ = – 3{x^2}{y^2} + 3x{y^2} + 1\end{array}\)

Ta thấy hạng tử có bậc cao nhất của đa thức thu gọn là \( – 3{x^2}{y^2}\) có bậc là \(2 + 2 = 4\) .

Do đó bậc của đa thức \({x^4} – 3{x^2}{y^2} + 3x{y^2} – {x^4} + 1\) là 4.

b) Thu gọn:

 \(\begin{array}{l}5{x^2}y + 8xy – 2{x^2} – 5{x^2}y + {x^2}\\ = (5{x^2}y – 5{x^2}y) + ( – 2{x^2} + {x^2}) + 8xy\\ = – {x^2} + 8xy\end{array}\)

Ta thấy hai hạng tử của đa thức thu gọn có bậc bằng nhau là \(2 = 1 + 1\) .

Do đó bậc của đa thức \(5{x^2}y + 8xy – 2{x^2} – 5{x^2}y + {x^2}\) là 2.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Vở thực hành Toán 8 – Tập 1

Vở thực hành Toán 8 – Tập 2