4. Bài 66: Luyện tập chung

Đề bài

Câu 1 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Phép tính sau đúng hay sai?

15+49=1+44+9=513

A. Đúng

B. Sai

Câu 2 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Phép tính sau đúng hay sai?

32×57=3×52×7=1514

A. Đúng

B. Sai

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: 45+2

A. 65

B. 85       

C. 125      

D. 145

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính giá trị biểu thức: 3+58:712

A. 127

B. 5714

C. 8714  

D. 20396

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm y, biết: y×38=2+107

A. y=914

B. y=97

C. y=327

D. y=647

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một người mua 12 chai nước mắm, mỗi chai chứa 54 lít nước mắm, mỗi lít nước mắm cân nặng 1110kg, mỗi vỏ chai nặng 18kg. Hỏi tất cả các chai nước mắm nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

A. 1338kg

B. 3316kg

C. 15kg

D. 18kg

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

 345:71037×52+57

A. >

B. <

C. =

Câu 8 : Con hãy kéo miếng ghép màu xanh với miếng ghép màu nâu tương ứng để tạo thành đáp án đúng

Nối kết quả với phép tính tương ứng:

56+58

2732×49

7634

254:3

2512

38

3524

512

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Khối lớp 4192 học sinh. Khối lớp 5 có số học sinh bằng 78 số học sinh khối lớp 4

 Vậy hai khối có tất cả 

 học sinh.

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Lớp 4A có 18 học sinh nam. Như vậy số học sinh nam bằng 35 số học sinh cả lớp. 

 Vậy lớp 4A có 

 học sinh nữ.

Câu 11 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

38+5412=??

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong đợt kiểm tra học kì I vừa qua ở lớp 4A thầy giáo nhận thấy 12 số học sinh đạt điểm giỏi, 25 số học sinh đạt điểm khá, 4 học sinh đạt điểm trung bình và không có học sinh nào đạt điểm yếu. 

 Vậy lớp 4A có 

 học sinh đạt điểm giỏi, 

 học sinh đạt điểm khá.

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Hai anh em có 450000 đồng. Anh mua sách hết 29 số tiền. Em mua sách hết 34 số tiền anh mua sách. Hai anh em mua tặng mẹ một món quà có giá trị bằng 25 số tiền còn lại. Hỏi hai anh em còn lại bao nhiêu tiền?

A. 110000 đồng

B. 165000 đồng

C. 215000 đồng

D. 275000 đồng

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Phép tính sau đúng hay sai?

15+49=1+44+9=513

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

B. Sai

Phương pháp giải :

Dựa vào cách cộng hai phân số khác mẫu số: Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 15+49=945+2045=2945

Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu 2 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Phép tính sau đúng hay sai?

32×57=3×52×7=1514

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

B. Sai

Phương pháp giải :

Dựa vào các nhân hai phân số: Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 32×57=3×52×7=1514

Vậy phép tính đã cho là đúng.

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: 45+2

A. 65

B. 85       

C. 125      

D. 145

Đáp án

D. 145

Phương pháp giải :

Viết 2 dưới dạng phân số 21 rồi thực hiện phép tính cộng hai phân số.

Lời giải chi tiết :

Ta có:   45+2=45+21=45+105=145

Hoặc ta có thể viết gọn như sau:   45+2=45+105=145

Vậy đáp án đúng là 145.

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính giá trị biểu thức: 3+58:712

A. 127

B. 5714

C. 8714  

D. 20396

Đáp án

B. 5714

Phương pháp giải :

Biểu thức có phép cộng và phép chia thì ta thực hiện phép tính chia trước, phép tính cộng sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

3+58:712=3+58×127=3+5×128×7=3+5×4×34×2×7=3+1514=4214+1514=5714

Vậy đáp án đúng là 5714.

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm y, biết: y×38=2+107

A. y=914

B. y=97

C. y=327

D. y=647

Đáp án

D. y=647

Phương pháp giải :

– Tính giá trị vế phải.

y ở vị trí thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

         y×38=2+107y×38=147+107y×38=247y=247:38y=647

Vậy đáp án đúng là y=647.

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một người mua 12 chai nước mắm, mỗi chai chứa 54 lít nước mắm, mỗi lít nước mắm cân nặng 1110kg, mỗi vỏ chai nặng 18kg. Hỏi tất cả các chai nước mắm nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

A. 1338kg

B. 3316kg

C. 15kg

D. 18kg

Đáp án

D. 18kg

Phương pháp giải :

– Tìm số ki-lô-gam nước mắm có trong 1 chai.

– Tìm cân nặng 1 chai nước mắm = cân nặng của  nước mắm + cân nặng vỏ chai.

– Tìm cân nặng của 12 chai nước mắm = cân nặng 1 chai nước mắm ×15.

Lời giải chi tiết :

Số ki-lô-gam nước mắm có trong 1 chai là:

            1110×54=118(kg)

Một chai nước mắm cân nặng số ki-lô-gam là:

            118+18=32(kg)

12 chai nước mắm cân nặng số ki-lô-gam là:

            32×12=18(kg)

                                    Đáp số: 18kg.

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

 345:71037×52+57

A. >

B. <

C. =

Đáp án

A. >

Phương pháp giải :

Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

+)345:710=345×107=387=21787=137;+)37×52+57=1514+57=1514+1014=2514

Ta có: 137=2614

2614>2514, hay 137>2514

Do đó 345:710>37×52+57

Vậy đáp án đúng là >.

Câu 8 : Con hãy kéo miếng ghép màu xanh với miếng ghép màu nâu tương ứng để tạo thành đáp án đúng

Nối kết quả với phép tính tương ứng:

56+58

2732×49

7634

254:3

2512

38

3524

512

Đáp án

56+58

3524

2732×49

38

7634

512

254:3

2512

Phương pháp giải :

Xem lại quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để tính giá trị các phép tính, sau đó nối với kết quả tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

56+58=2024+1524=3524;2732×49=27×432×9=9×3×48×4×9=38;7634=1412912=512;254:3=254:31=254×13=2512

 

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Khối lớp 4192 học sinh. Khối lớp 5 có số học sinh bằng 78 số học sinh khối lớp 4

 Vậy hai khối có tất cả 

 học sinh.

Đáp án

Khối lớp 4192 học sinh. Khối lớp 5 có số học sinh bằng 78 số học sinh khối lớp 4

 Vậy hai khối có tất cả 

 học sinh.

Phương pháp giải :

– Tìm số học sinh khối lớp 5 ta lấy số học sinh khối lớp 4 nhân với 78.

– Số học sinh của cả hai khối = số học sinh khối lớp 4 + số học sinh khối lớp 5.

Lời giải chi tiết :

Khối lớp 5 có số học sinh là:

            192×78=168 (học sinh)

Hai khối có tất cả học sinh là:

            192+168=360 (học sinh)

                                   Đáp số: 360 học sinh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 360.

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Lớp 4A có 18 học sinh nam. Như vậy số học sinh nam bằng 35 số học sinh cả lớp. 

 Vậy lớp 4A có 

 học sinh nữ.

Đáp án

Lớp 4A có 18 học sinh nam. Như vậy số học sinh nam bằng 35 số học sinh cả lớp. 

 Vậy lớp 4A có 

 học sinh nữ.

Phương pháp giải :

– Tìm số học sinh cả lớp: Theo đề bài ta có 35 số học sinh của cả lớp là 18 học sinh. Để tìm số học sinh của lớp ta có thể lấy 18 chia cho 3 rồi nhân với 5 hoặc lấy 18 chia cho 35, sau đó thêm đơn vị vào kết quả.

– Tìm số học sinh nữ ta lấy số học sinh cả lớp trừ đi số học sinh nam.

Lời giải chi tiết :

Lớp 4A có tất cả số học sinh là:

            18:3×5=30 (học sinh)

Lớp 4A có số học sinh nữ là:

            3018=12 (học sinh)

                              Đáp số: 12 học sinh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 12.

Câu 11 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

38+5412=??

Đáp án
38+5412=98

Phương pháp giải :

Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ nên ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

38+5412=38+10812=13812=13848=98

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trên xuống dưới là 9;8.

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong đợt kiểm tra học kì I vừa qua ở lớp 4A thầy giáo nhận thấy 12 số học sinh đạt điểm giỏi, 25 số học sinh đạt điểm khá, 4 học sinh đạt điểm trung bình và không có học sinh nào đạt điểm yếu. 

 Vậy lớp 4A có 

 học sinh đạt điểm giỏi, 

 học sinh đạt điểm khá.

Đáp án

Trong đợt kiểm tra học kì I vừa qua ở lớp 4A thầy giáo nhận thấy 12 số học sinh đạt điểm giỏi, 25 số học sinh đạt điểm khá, 4 học sinh đạt điểm trung bình và không có học sinh nào đạt điểm yếu. 

 Vậy lớp 4A có 

 học sinh đạt điểm giỏi, 

 học sinh đạt điểm khá.

Phương pháp giải :

Muốn biết lớp 4A có bao nhiêu học sinh đạt điểm giỏi, bao nhiêu học sinh đạt điểm khá ta cần cần tính được tổng số học sinh của lớp 4A.

Để giải bài này ta có thể làm như sau:

– Coi học sinh cả lớp là 1 đơn vị.

– Tìm phân số chỉ tổng số học sinh giỏi và học sinh khá:    12+25=910 số học sinh .

– Tìm phân số chỉ số học sinh trung bình ta lấy 1 trừ đi phân số chỉ tổng số học sinh giỏi và học sinh khá:    1910=110 số học sinh.

– Tìm số học sinh cả lớp: theo đề bài ta có 110 số học sinh sẽ là 4 học sinh, để tính số học sinh cả lớp ta lấy 4 chia cho 1 rồi nhân với 10.

– Tìm số học sinh giỏi ta lấy số học sinh cả lớp nhân với 12.

– Tìm số học sinh khá ta lấy số học sinh cả lớp nhân với 25.

Lời giải chi tiết :

Coi học sinh cả lớp là 1 đơn vị.

Số học sinh giỏi và học sinh khá chiếm số phần học sinh cả lớp là:

            12+25=910 (số học sinh)

Số học sinh trung bình chiếm số phần học sinh cả lớp là:

            1910=110 (số học sinh)

Lớp 4A có số học sinh là:

            4:1×10=40 (học sinh)

Lớp 4A có số học sinh giỏi là:

            40×12=20 (học sinh)

Lớp 4A có số học sinh là:

            40×25=16 (học sinh)

                                     Đáp số: Học sinh giỏi: 20 học sinh;

                                                 Học sinh khá: 16 học sinh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 20;16.

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Hai anh em có 450000 đồng. Anh mua sách hết 29 số tiền. Em mua sách hết 34 số tiền anh mua sách. Hai anh em mua tặng mẹ một món quà có giá trị bằng 25 số tiền còn lại. Hỏi hai anh em còn lại bao nhiêu tiền?

A. 110000 đồng

B. 165000 đồng

C. 215000 đồng

D. 275000 đồng

Đáp án

B. 165000 đồng

Phương pháp giải :

– Tìm số tiền anh mua sách ta lấy số tiền ban đầu của hai anh em nhân với 29.

– Tìm số tiền em mua sách ta lấy số tiền anh mua sách nhân với 34.

– Tìm số tiền còn lại sau khi 2 anh em mua sách ta lấy số tiền ban đầu trừ đi tổng số tiền hai anh em mua sách.

– Tìm số tiền mua quà tặng mẹ ta lấy số tiền còn lại nhân với 25 .

– Tìm số tiền còn lại ta lấy số tiền còn lại sau khi mua sách trừ đi số tiền mua quà tặng mẹ.

Lời giải chi tiết :

Anh mua sách hết số tiền là:

              450000×29=100000 (đồng)

Số tiền em mua sách là:

              100000×34=75000 (đồng)

Sau khi mua sách, hai anh em còn lại số tiền là:

              450000(100000+75000)=275000 (đồng)

Số tiền hai anh em mua quà tặng mẹ là:

              275000×25=110000 (đồng)

Hai anh em còn lại số tiền là: 

              275000110000=165000 (đồng)

                                         Đáp số: 165000 đồng.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE