3. Bài 91: Phân số (tiếp theo)

Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:

1 : 5 ; 6 : 11 ; 9 : 4 ; 8 : 3

Phương pháp giải:

Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0)  có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia

Lời giải chi tiết:

$1:5 = \frac{1}{5}$ ;  $6:11 = \frac{6}{{11}}$

$9:4 = \frac{9}{4}$ ;  $8:3 = \frac{8}{3}$

Câu 2

Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số:

8 ; 12 ; 1 ; 0

Phương pháp giải:

Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

Lời giải chi tiết:

$8 = \frac{8}{1}$ ; $12 = \frac{{12}}{1}$

$1 = \frac{1}{1}$ ; $0 = \frac{0}{1}$

Câu 3

Số?

Có 5 m dây lụa. Cô Mai cắt thành 4 đoạn bằng nhau để buộc nơ trang trí hộp quà. Mỗi đoạn dây lụa đó dài …… m

Phương pháp giải:

Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0)  có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia

Lời giải chi tiết:

Có 5 m dây lụa. Cô Mai cắt thành 4 đoạn bằng nhau để buộc nơ trang trí hộp quà. Mỗi đoạn dây lụa đó dài $\frac{4}{5}$ m.

 

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Toán lớp 4 tập 1 – Bình Minh

Chủ đề 3. Các phép tính với số tự nhiên

Toán lớp 4 tập 2 – Bình Minh

Chủ đề 3. Các phép tính với số tự nhiên