Giải bài 8 trang 7 sách bài tập toán 8 – Chân trời sáng tạo

Tính giá trị của đa thức: a) \(2{a^2} + 3a + 2ab – 2{a^2} + 2a – ab\) tại \(a = \frac{2}{5}\) và \(b = – \frac{1}{2}\);

Đề bài

Tính giá trị của đa thức:

a) \(2{a^2} + 3a + 2ab – 2{a^2} + 2a – ab\) tại \(a = \frac{2}{5}\) và \(b =  – \frac{1}{2}\);

b) \(4{a^2}b – b – {a^3}{b^2} + a.6ab + a{b^2}{a^2}\) tại \(a =  – 2\) và \(b = 5\).

Phương pháp giải – Xem chi tiết

+ Thu gọn các đa thức trên.

+ Thay các giá trị của các biến a, b vào đa thức vừa thu gọn.

+ Tính giá trị của biểu thức số vừa thu được.

Lời giải chi tiết

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test123

a) Ta có: \(2{a^2} + 3a + 2ab – 2{a^2} + 2a – ab = \left( {2{a^2} – 2{a^2}} \right) + \left( {3a + 2a} \right) + \left( {2ab – ab} \right) = 5a + ab\)

Với \(a = \frac{2}{5}\) và \(b =  – \frac{1}{2}\) ta có: \(5.\frac{2}{5} + \frac{2}{5}.\frac{{ – 1}}{2} = 2 – \frac{1}{5} = \frac{9}{5}\)

b) Ta có: \(4{a^2}b – b – {a^3}{b^2} + a.6ab + a{b^2}{a^2} = 4{a^2}b – b – {a^3}{b^2} + 6{a^2}b + {a^3}{b^2}\)

\( = \left( {4{a^2}b + 6{a^2}b} \right) – b + \left( {{a^3}{b^2} – {a^3}{b^2}} \right) = 10{a^2}b – b\)

Với \(a =  – 2\) và \(b = 5\) ta có: \(10.{\left( { – 2} \right)^2}.5 – 5 = 200 – 5 = 195\)

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE