Giải bài 5 trang 7 vở thực hành Toán 8

Tính tổng của các đơn thức trong mỗi nhóm ở bài tập 4.

Đề bài

Tính tổng của các đơn thức trong mỗi nhóm ở bài tập 4.

Phương pháp giải – Xem chi tiết

Sử dụng quy tắc cộng hai đơn thức đồng dạng: Muốn cộng hai đơn thức đồng dạng, ta cộng các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

Lời giải chi tiết

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

Với nhóm thứ nhất ta có

 \(3{x^3}{y^2} + 7{x^3}{y^2} = (3 + 7){x^3}{y^2} = 10{x^3}{y^2}\)

Với nhóm thứ hai ta có

 \( – 0,2{x^2}{y^3} + \frac{3}{4}{x^2}{y^3} = ( – 0,2 + 0,75){x^2}{y^3} = 0,55{x^2}{y^3};\)

hoặc \( – 0,2{x^2}{y^3} + \frac{3}{4}{x^2}{y^3} = \left( { – \frac{2}{{10}} + \frac{3}{4}} \right){x^2}{y^3} = \frac{{11}}{{20}}{x^2}{y^3}\) .

Với nhóm thứ ba ta có \( – 4y + y\sqrt 2 = \left( { – 4 + \sqrt 2 } \right)y\) .

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Vở thực hành Toán 8 – Tập 1

Vở thực hành Toán 8 – Tập 2