13. Đề kiểm tra học kì 1 – Đề số 13

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số gồm 8 chục và 3 đơn vị là:

  • A.

    38

  • B.

    83

  • C.

    82

  • D.

    80

Câu 2 :

Trong phép tính 82 – 28 = 54, số 82 được gọi là:

  • A.

    Hiệu

  • B.

    Số trừ

  • C.

    Số bị trừ

  • D.

    Số hạng

Câu 3 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 5dm 21cm = ……. cm.

  • A.

    521 cm

  • B.

    26 cm

  • C.

    70 cm

  • D.

    71 cm

Câu 4 :

Thùng cam có cân nặng là:

  • A.

    6 kg

  • B.

    6 kg

  • C.

    15 kg

  • D.

    11 kg

Câu 5 :

Hai bạn An và Bình có tất cả 32 chiếc bút chì. Nếu An cho Bình 5 chiếc thì An còn lại 14 chiếc. Hỏi lúc đầu Bình có bao nhiêu chiếc bút chì?

  • A.

    13 chiếc

  • B.

    17 chiếc

  • C.

    19 chiếc

  • D.

    23 chiếc

Câu 6 :

Kết quả của phép tính 28 + 62 – 30 = ……

  • A.

    50

  • B.

    60

  • C.

     70

  • D.

    80

Câu 7 :

Một người nông dân nuôi 52 con cừu. Ông mới mua thêm 19 con cừu nữa. Hỏi bây giờ ông có tất cả bao nhiêu con cừu?

  • A.

    71 con

  • B.

    60 con

  • C.

    61 con

  • D.

    73 con

Câu 8 :

Hình bên có:

  • A.

    3 hình tam giác, 2 hình tứ giác

  • B.

    4 hình tam giác, 3 hình tứ giác

  • C.

    4 hình tam giác, 2 hình tứ giác

  • D.

    4 hình tam giác, 4 hình tứ giác

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính.

36 + 47          

53 + 38          

74 – 18          

92 – 36  

Câu 2 :

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

23 + 19 …… 17 + 27                                                   

54 – 27 ….. 26

28 + 39 …… 29 + 38                                                   

93 – 16  …. 78

Câu 3 :

Bao thóc thứ nhất nặng 56 kg và nặng hơn bao thóc thứ hai là 13 kg. Hỏi:

a) Bao thóc thứ hai nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

b) Cả hai bao thóc nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Câu 4 :

Trong một phép trừ có hiệu là 35, nếu giảm số bị trừ đi 14 đơn vị và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới bằng bao nhiêu?

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số gồm 8 chục và 3 đơn vị là:

  • A.

    38

  • B.

    83

  • C.

    82

  • D.

    80

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết số lần từ từ hàng chục, hàng đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số gồm 8 chục và 3 đơn vị là 83

Câu 2 :

Trong phép tính 82 – 28 = 54, số 82 được gọi là:

  • A.

    Hiệu

  • B.

    Số trừ

  • C.

    Số bị trừ

  • D.

    Số hạng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định vài trò của số 82 trong phép tính.

Lời giải chi tiết :

Trong phép tính 82 – 28 = 54, số 82 được gọi là số bị trừ.

Câu 3 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 5dm 21cm = ……. cm.

  • A.

    521 cm

  • B.

    26 cm

  • C.

    70 cm

  • D.

    71 cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 dm = 10 cm

Lời giải chi tiết :

5dm 21cm = 50 cm + 21 cm = 71 cm

Câu 4 :

Thùng cam có cân nặng là:

  • A.

    6 kg

  • B.

    6 kg

  • C.

    15 kg

  • D.

    11 kg

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cân nặng của thùng cam bằng tổng cân nặng các quả cân ở đĩa cân bên trái

Lời giải chi tiết :

Thùng cam có cân nặng là: 11 kg

Câu 5 :

Hai bạn An và Bình có tất cả 32 chiếc bút chì. Nếu An cho Bình 5 chiếc thì An còn lại 14 chiếc. Hỏi lúc đầu Bình có bao nhiêu chiếc bút chì?

  • A.

    13 chiếc

  • B.

    17 chiếc

  • C.

    19 chiếc

  • D.

    23 chiếc

Đáp án : A

Phương pháp giải :

-Tìm số bút chì của An lúc đầu

– Tìm số bút chì của Bình

Lời giải chi tiết :

Lúc đầu An có số bút chì là: 14 + 5 = 19 (chiếc)

Lúc đầu Bình có số chiếc bút chì là: 32 – 19 = 13 (chiếc)

Câu 6 :

Kết quả của phép tính 28 + 62 – 30 = ……

  • A.

    50

  • B.

    60

  • C.

     70

  • D.

    80

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

28 + 62 – 30 = 90 – 30 = 60

Câu 7 :

Một người nông dân nuôi 52 con cừu. Ông mới mua thêm 19 con cừu nữa. Hỏi bây giờ ông có tất cả bao nhiêu con cừu?

  • A.

    71 con

  • B.

    60 con

  • C.

    61 con

  • D.

    73 con

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số con cừu có tất cả = Số con cừu đã có + số con cừu mua thêm

Lời giải chi tiết :

Người nông dân có tất cả số cừu là: 52 + 19 = 71 (con)

Câu 8 :

Hình bên có:

  • A.

    3 hình tam giác, 2 hình tứ giác

  • B.

    4 hình tam giác, 3 hình tứ giác

  • C.

    4 hình tam giác, 2 hình tứ giác

  • D.

    4 hình tam giác, 4 hình tứ giác

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ rồi đếm số hình tam giác, hình tứ giác

Lời giải chi tiết :

Hình bên có: 4 hình tam giác, 2 hình tứ giác

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính.

36 + 47          

53 + 38          

74 – 18          

92 – 36  

Phương pháp giải :

– Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

– Cộng hoặc trừ thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

Lời giải chi tiết :

Câu 2 :

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

23 + 19 …… 17 + 27                                                   

54 – 27 ….. 26

28 + 39 …… 29 + 38                                                   

93 – 16  …. 78

Phương pháp giải :

Tính kết quả các phép tính rồi so sánh hai vế

Lời giải chi tiết :

Câu 3 :

Bao thóc thứ nhất nặng 56 kg và nặng hơn bao thóc thứ hai là 13 kg. Hỏi:

a) Bao thóc thứ hai nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

b) Cả hai bao thóc nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp giải :

a) Cân nặng của bao thứ hai = Cân nặng bao thứ nhất – 13 kg

b) Tìm tổng cân nặng của 2 bao thóc

Lời giải chi tiết :

a) Bao thóc thứ hai nặng số ki-lô-gam là:

        56 – 13 = 43 (kg)

b) Cả hai bao thóc nặng số ki-lô-gam là:

        56 + 43 = 99 (kg)

             Đáp số: a) 43 kg

                         b) 99 kg

Câu 4 :

Trong một phép trừ có hiệu là 35, nếu giảm số bị trừ đi 14 đơn vị và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới bằng bao nhiêu?

Phương pháp giải :

Trong phép trừ, nếu giảm số bị trừ đi 14 đơn vị và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới giảm đi 14 đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Trong phép trừ, nếu giảm số bị trừ đi 14 đơn vị và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới giảm đi 14 đơn vị.

Vậy hiệu mới là 35 – 14 = 21

Đáp số: 21

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE