1. Bài 1: Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên

Đề bài

Câu 1 :

Tập hợp các số nguyên kí hiệu là

  • A.

    $N$

  • B.

    ${N^*}$

  • C.

    $Z$

  • D.

    ${Z^*}$

Câu 2 :

Số đối của số \( – 3\) là

  • A.

    $3$                         

  • B.

    $ – 3$                            

  • C.

    $2$

  • D.

    $4$

Câu 3 : Các điểm E và F ở hình sau đây biểu diễn các số nguyên nào?

 

  • A.
    \( – 3\) và \( – 5\)
  • B.
    \( – 3\) và \( – 2\)
  • C.
    \(1\) và \(2\)
  • D.
    \( – 5\) và \( – 6\)

Câu 4 :

Cho số nguyên \(a\), biết điểm \(a\) cách điểm \(0\)\(6\) đơn vị. Có bao nhiêu số như vậy?

  • A.
    1 số
  • B.
    2 số
  • C.
    3 số
  • D.
    4 số

Câu 5 : Nhiệt kế chỉ bao nhiêu độ trong hình dưới đây?

 

  • A.
    \({8^o}C\)
  • B.
    \( – {3^o}C\)
  • C.
    \({3^o}C\)
  • D.
    \({6^o}C\)

Câu 6 :

Cho trục số:

Điểm \( – 4\) cách điểm \(3\) bao nhiêu đơn vị?

  • A.
    \(4\)
  • B.
    \( – 7\)
  • C.
    \(7\)
  • D.
    \(6\)

Câu 7 :

Tập hợp nào dưới đây gồm các số nguyên âm

  • A.

    \(\left\{ { – 3;\,\, – 2;\,\,1} \right\}\)

  • B.

    \(\left\{ { – 9;\, – 2;\, – 1} \right\}\)

  • C.
    \(\left\{ { – 6;\,1;\,4} \right\}\)
  • D.
    \(\left\{ {1;\,\,4;\,\,8} \right\}\)

Câu 8 :

Cách viết nào sau đây là đúng:

  • A.
    \( – 2 \in \mathbb{N}\)
  • B.
    \(1,5 \in \mathbb{Z}\)
  • C.
    \( – 31 \in \mathbb{Z}\)
  • D.
    \(1\dfrac{1}{2} \in \mathbb{Z}\)

Câu 9 :

Một tàu ngầm đang ở vị trí dưới mực nước biển 120 m. Số nguyên âm biểu thị độ cao của tàu so với mực nước biển là:

  • A.
    \(120\,\,m\)
  • B.
    \( – 120\,\,m\)
  • C.
    \( + \,120\,m\)
  • D.
    \(120\, – \,m\)

Câu 10 :

Hãy đọc số nguyên âm chỉ nhiệt độ dưới \({0^o}C\) sau đây: \( – {4^o}C\).

  • A.

    Bốn độ C

  • B.
    Âm bốn
  • C.
    Trừ bốn
  • D.

    Âm bốn độ C

Câu 11 : Khẳng định nào dưới đây đúng?

  • A.
    Số nguyên \(a\) lớn hơn \( – 4\). Số \(a\) chắc chắn là số dương.
  • B.
    Số nguyên \(a\) nhỏ hơn \(3\). Số \(a\) chắc chắn là số âm.
  • C.
    Số nguyên \(a\) lớn hơn \(1\). Số \(a\) chắc chắn là số dương.
  • D.
    Số nguyên \(a\) nhỏ hơn \(0\). Số \(a\) có thể là số dương, có thể là số âm

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tập hợp các số nguyên kí hiệu là

  • A.

    $N$

  • B.

    ${N^*}$

  • C.

    $Z$

  • D.

    ${Z^*}$

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tập hợp các số nguyên kí hiệu là $Z.$

Câu 2 :

Số đối của số \( – 3\) là

  • A.

    $3$                         

  • B.

    $ – 3$                            

  • C.

    $2$

  • D.

    $4$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

– Sử dụng: Số đối của \(a\) là \( – a.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có  số đối của số \( – 3\) là \(3.\)  

Câu 3 : Các điểm E và F ở hình sau đây biểu diễn các số nguyên nào?

 

  • A.
    \( – 3\) và \( – 5\)
  • B.
    \( – 3\) và \( – 2\)
  • C.
    \(1\) và \(2\)
  • D.
    \( – 5\) và \( – 6\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Đếm khoảng cách từ điểm \(E;\,\,F\) đến điểm \(0\), thêm dấu “-” vào số vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :
Các điểm E và F ở hình đã cho biểu diễn các số: \( – 3\) và \( – 2\).

Câu 4 :

Cho số nguyên \(a\), biết điểm \(a\) cách điểm \(0\)\(6\) đơn vị. Có bao nhiêu số như vậy?

  • A.
    1 số
  • B.
    2 số
  • C.
    3 số
  • D.
    4 số

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Quan sát trục số và tìm các điểm cách điểm \(0\) sáu đơn vị về chiều âm và về chiều dương

Lời giải chi tiết :
Có hai số cách điểm \(0\) sáu đơn vị đó là: \( – 6\) và \(6\).

Câu 5 : Nhiệt kế chỉ bao nhiêu độ trong hình dưới đây?

 

  • A.
    \({8^o}C\)
  • B.
    \( – {3^o}C\)
  • C.
    \({3^o}C\)
  • D.
    \({6^o}C\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hai vạch liên tiếp của nhiệt kế cách nhau 1 đơn vị.

Coi nhiệt kế như trục số thẳng đứng, chiều dương từ dưới lên trên.

Lời giải chi tiết :
Quan sát hình ta thấy vạch đỏ ở điểm \( – 3\), vậy nhiệt kế chỉ \( – {3^o}C\).

Câu 6 :

Cho trục số:

Điểm \( – 4\) cách điểm \(3\) bao nhiêu đơn vị?

  • A.
    \(4\)
  • B.
    \( – 7\)
  • C.
    \(7\)
  • D.
    \(6\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đếm xem điểm \( – 4\) cách điểm \(3\) bao nhiêu khoảng, mỗi khoảng là 1 đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy điểm \( – 4\) cách điểm \(3\) bảy đơn vị.

Câu 7 :

Tập hợp nào dưới đây gồm các số nguyên âm

  • A.

    \(\left\{ { – 3;\,\, – 2;\,\,1} \right\}\)

  • B.

    \(\left\{ { – 9;\, – 2;\, – 1} \right\}\)

  • C.
    \(\left\{ { – 6;\,1;\,4} \right\}\)
  • D.
    \(\left\{ {1;\,\,4;\,\,8} \right\}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Các số \( – 1,\,\, – 2,\,\, – 3,\,…\) gọi là các số nguyên âm.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Số \(1\) không là số nguyên âm

Đáp án B: Tất cả các số đều là số nguyên âm

Đáp án C: Số \(1;\,\,4\) không là số nguyên âm

Đáp án D: Cả ba số đều không là số nguyên âm.

Câu 8 :

Cách viết nào sau đây là đúng:

  • A.
    \( – 2 \in \mathbb{N}\)
  • B.
    \(1,5 \in \mathbb{Z}\)
  • C.
    \( – 31 \in \mathbb{Z}\)
  • D.
    \(1\dfrac{1}{2} \in \mathbb{Z}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

\(\begin{array}{l}\mathbb{N} = \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,…} \right\}\\\mathbb{Z} = \left\{ {…;\, – 2;\, – 1;\,0;\,\,1;\,\,2;…} \right\}\end{array}\)

Lời giải chi tiết :

\( – 2\) không là số tự nhiên => A sai.

\(1,5\)\(1\dfrac{1}{2}\) không là số nguyên => B, D sai.

\( – 31\) là số nguyên => C đúng.

Câu 9 :

Một tàu ngầm đang ở vị trí dưới mực nước biển 120 m. Số nguyên âm biểu thị độ cao của tàu so với mực nước biển là:

  • A.
    \(120\,\,m\)
  • B.
    \( – 120\,\,m\)
  • C.
    \( + \,120\,m\)
  • D.
    \(120\, – \,m\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số nguyên âm biểu thị vị trí dưới mực nước biển \(a\,\,\left( m \right)\) là: \( – a\,\,\left( m \right)\).

Lời giải chi tiết :

Số nguyên âm biểu thị độ cao của tàu so với mực nước biển là: \( – 120\,\,m\).

Câu 10 :

Hãy đọc số nguyên âm chỉ nhiệt độ dưới \({0^o}C\) sau đây: \( – {4^o}C\).

  • A.

    Bốn độ C

  • B.
    Âm bốn
  • C.
    Trừ bốn
  • D.

    Âm bốn độ C

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dấu “\( – \)” đọc là “âm”, đọc “âm” rồi đọc số tự nhiên.

\(^\circ C\): độ C

Lời giải chi tiết :

\( – 4^\circ C\): đọc là “âm bốn độ C” hoặc “trừ bốn độ C.

Câu 11 : Khẳng định nào dưới đây đúng?

  • A.
    Số nguyên \(a\) lớn hơn \( – 4\). Số \(a\) chắc chắn là số dương.
  • B.
    Số nguyên \(a\) nhỏ hơn \(3\). Số \(a\) chắc chắn là số âm.
  • C.
    Số nguyên \(a\) lớn hơn \(1\). Số \(a\) chắc chắn là số dương.
  • D.
    Số nguyên \(a\) nhỏ hơn \(0\). Số \(a\) có thể là số dương, có thể là số âm

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Đọc kĩ các khẳng định, đưa ra phản ví dụ nếu thấy sai.

Lời giải chi tiết :

Phương án A sai. Ví dụ \( – 2 >  – 4\) nhưng \( – 2\) là số nguyên âm.

Phương án B sai. Ví dụ \(1 < 3\) nhưng 1 là số dương.

Phương án D sai vì các số nguyên nhỏ hơn \(0\) là các số nguyên âm.

Phương án C đúng.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Chương 1: Số tự nhiên