3. Đề kiểm tra học kì 2 – Đề số 03

Đề bài

Câu 1 :

Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi

  • A.

    góc tới bằng 0.

  • B.

    góc tới bằng góc khúc xạ.

  • C.

    góc tới lớn hơn góc khúc xạ.

  • D.

    góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

Câu 2 :

Ánh sáng Mặt Trời chiếu vào cây cối có thể gây ra những tác dụng gì?

  • A.

    Nhiệt và sinh học

  • B.

    Nhiệt và quang điện

  • C.

    Sinh học và quang điện

  • D.

    Chỉ gẩy ra tác dụng nhiệt

Câu 3 :

Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d > 2f thì ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:

  • A.

    ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

  • B.

    ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

  • C.

    ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.

  • D.

    ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.

Câu 4 :

Tác dụng nào của dòng điện xoay chiều không phụ thuộc vào chiều dòng điện?

  • A.

    Tác dụng quang

  • B.

    Tác dụng nhiệt

  • C.

    Tác dụng từ

  • D.

    Tác dụng điện

Câu 5 :

Dùng kính lúp có số bội giác \(4x\) và kính lúp có số bội giác \(5x\) để quan sát cùng một vật và với cùng điều kiện thì: 

  • A.

    Kính lúp có số bội giác \(4x\) thấy ảnh lớn hơn kính lúp có số bội giác \(5x\)

  • B.

    Kính lúp có số bội giác \(4x\) thấy ảnh nhỏ hơn kính lúp có số bội giác \(5x\)

  • C.

    Kính lúp có số bội giác \(4x\) thấy ảnh bằng kính lúp có số bội giác \(5x\)

  • D.

    Không so sánh được ảnh của hai kính lúp đó

Câu 6 :

Chọn phương án đúng

Ghép các nội dung ở cột A với cột B, ta được:

  • A.

    a – 3, b – 4, c – 2, d – 1

  • B.

    a – 2, b – 1, c – 3, d – 4

  • C.

    a – 4, b – 3, c – 1, d – 2

  • D.

    a – 3, b – 1, c – 4, d – 2

Câu 7 :

Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách cho chùm sáng trắng:

  • A.

    Qua một lăng kính hoặc qua một thấu kính hội tụ

  • B.

    Qua một thấu kính hội tụ hoặc qua một thấu kính phân kì

  • C.

    Phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD hoặc qua một lăng kính

  • D.

    Qua một thấu kính phân kì hoặc phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD

Câu 8 :

Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành

  • A.

    chùm tia phản xạ.      

  • B.

    chùm tia ló hội tụ.

  • C.

    chùm tia ló phân kỳ.

  • D.

    chùm tia ló song song khác.

Câu 9 :

Chọn phát biểu đúng.

  • A.

    Trong động cơ điện, phần lớn điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng

  • B.

    Trong các máy phát điện, phần lớn cơ năng chuyển hóa thành hóa năng

  • C.

    Phần năng lượng hữu ích thu được cuối cùng bao giờ cũng lớn hơn phần năng lượng ban đầu cung cấp cho máy.

  • D.

    Phần năng lượng hao hụt đi biến đổi thành dạng năng lượng khác.

Câu 10 :

Kính cận thích hợp là kính phân kỳ có tiêu điểm F  

  • A.

    trùng với điểm cực cận của mắt

  • B.

    trùng với điểm cực viễn của mắt.        

  • C.

    nằm giữa điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt

  • D.

    nằm giữa điểm cực cận và thể thủy tinh của mắt.

Câu 11 :

Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là

  • A.

    Ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.

  • B.

    Ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.

  • C.

    Ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.

  • D.

    Ảnh ảo, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.

Câu 12 :

Một ô tô đang chạy thì đột ngột tắt máy, xe chạy thêm một đoạn rồi mới dừng hẳn là do

  • A.

    thế năng xe luôn giảm dần

  • B.

    động năng xe luôn giảm dần.

  • C.

    động năng xe đã chuyển hóa thành dạng năng lượng khác do ma sát

  • D.

    động năng xe đã chuyển hóa thành thế năng

Câu 13 :

Trộn ánh sáng đỏ với ánh sáng vàng sẽ được ánh sáng màu nào dưới đây?

  • A.

    Đỏ

  • B.

    Vàng

  • C.

    Da cam

  • D.

    Lục

Câu 14 :

Pháp tuyến là đường thẳng:

  • A.

    Tạo với tia tới một góc vuông tại điểm tới.

  • B.

    Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường góc vuông tại điểm tới.

  • C.

    Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc nhọn tại điểm tới.

  • D.

    Song song với mặt phân cách giữa hai môi trường.

Câu 15 :

Người ta truyền tải một công suất điện \(1000kW\) bằng một đường dây có điện trở \(10\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là \(110kV\). Công suất hao phí trên đường dây là:

  • A.

    \(9,1W\)

  • B.

    \(1100W\)

  • C.

    \(82,64W\)

  • D.

    \(826,4W\)

Câu 16 :

Trên cùng một đường dây dẫn tải đi một công suất điện xác định dưới một hiệu điện thế \(100000V\). Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu dây này là bao nhiêu để công suất hao phí vì tỏa nhiệt giảm đi hai lần?

  • A.

    \(200000V\)

  • B.

    \(400000V\)

  • C.

    \(141421V\)

  • D.

    \(50000V\)

Câu 17 :

Để nâng hiệu điện thế từ \(U = 25000V\) lên đến hiệu điện thế \(U’ = 500000V\), thì phải dùng máy biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là:

  • A.

    \(0,005\)

  • B.

    \(0,05\)

  • C.

    \(0,5\)

  • D.

    \(5\)

Câu 18 :

Ảnh của một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ có tiêu cự \(f = 16cm\). Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính:

  • A.

    8 cm

  • B.

    16 cm

  • C.

    32 cm

  • D.

    48 cm

Câu 19 :

Tia tới song song trục chính một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính \(15cm\). Độ lớn tiêu cự của thấu kính này là:

  • A.

    15cm

  • B.

    20cm

  • C.

    25cm

  • D.

    30cm

Câu 20 :

Vật \(AB\) đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự \(f\),  có \(A\) nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng \(OA\) cho ảnh \(A’B’\) cao bằng nửa vật \(AB\) khi:

  • A.

    \(OA < f\)

  • B.

    \(OA = f\)

  • C.

    \(OA{\rm{ }} > f\)

  • D.

    \(OA = 2f\)

Câu 21 :

Khi chụp ảnh một vật cao \(4m\). Ảnh của vật trên phim có độ cao \(2cm\); khoảng cách từ vật kính đến phim là \(4,5cm\). Khoảng cách vật đến máy ảnh là:

  • A.

    \(2,0{\rm{ }}m\)

  • B.

    \(7,2{\rm{ }}m\)

  • C.

    \(8,0{\rm{ }}m\)

  • D.

    \(9,0{\rm{ }}m\)

Câu 22 :

Một người nhìn rõ một vật. Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt người đó là \(2cm\). Khoảng cách từ ảnh của vật đó đến thể thủy tinh của mắt

  • A.

    \(0cm\)

  • B.

    \(2cm\)

  • C.

    \(5cm\)

  • D.

    vô cùng

Câu 23 :

Một kính lúp có tiêu cự \(f{\rm{ }} = {\rm{ }}12,5cm\) độ bội giác của kính lúp đó là:

  • A.

    \(G{\rm{ }} = {\rm{ }}10\)

  • B.

    \(G{\rm{ }} = {\rm{ }}2\)

  • C.

    \(G{\rm{ }} = {\rm{ }}8\)

  • D.

    \(G{\rm{ }} = {\rm{ }}4\)

Câu 24 :

Dưới ánh sáng đỏ, ta thấy một người mặc áo đỏ. Dưới ánh sáng trắng thì chiếc áo đỏ đó chắc chắn không phải là chiếc áo màu:

  • A.

    trắng

  • B.

    đỏ

  • C.

    hồng

  • D.

    tím

Câu 25 :

Ánh sáng Mặt Trời mang đến cho mỗi mét vuông mặt đất một công suất \(1,5kW\). Hiệu suất của pin Mặt Trời là \(10\% \). Hãy tính xem cần phải làm các tấm pin Mặt Trời có diện tích tổng cộng là bao nhiêu để cung cấp điện cho một trường học sử dụng \(64\) bóng đèn \(100W\) và \(32\) quạt điện\(75W\)

  • A.

    \(24{m^2}\)

  • B.

    \(19,6{m^2}\)

  • C.

    \(58,67{m^2}\)

  • D.

    \(32,8{m^2}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi

  • A.

    góc tới bằng 0.

  • B.

    góc tới bằng góc khúc xạ.

  • C.

    góc tới lớn hơn góc khúc xạ.

  • D.

    góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Khi góc tới bằng \({0^0}\) thì góc khúc xạ bằng \({0^0}\), tia sáng không bị gãy khúc khi truyền qua hai môi trường.

=> Tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi góc tới bằng 00

Câu 2 :

Ánh sáng Mặt Trời chiếu vào cây cối có thể gây ra những tác dụng gì?

  • A.

    Nhiệt và sinh học

  • B.

    Nhiệt và quang điện

  • C.

    Sinh học và quang điện

  • D.

    Chỉ gẩy ra tác dụng nhiệt

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ánh sáng Mặt Trời chiếu vào cây cối có thể gây ra tác dụng nhiệt và tác dụng sinh học.

Câu 3 :

Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d > 2f thì ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:

  • A.

    ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

  • B.

    ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

  • C.

    ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.

  • D.

    ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

=> Khi đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội  và cách thấu kính một khoảng d > 2f thì ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật

Câu 4 :

Tác dụng nào của dòng điện xoay chiều không phụ thuộc vào chiều dòng điện?

  • A.

    Tác dụng quang

  • B.

    Tác dụng nhiệt

  • C.

    Tác dụng từ

  • D.

    Tác dụng điện

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tác dụng nhiệt của dòng điện không phụ thuộc vào chiều dòng điện.

Câu 5 :

Dùng kính lúp có số bội giác \(4x\) và kính lúp có số bội giác \(5x\) để quan sát cùng một vật và với cùng điều kiện thì: 

  • A.

    Kính lúp có số bội giác \(4x\) thấy ảnh lớn hơn kính lúp có số bội giác \(5x\)

  • B.

    Kính lúp có số bội giác \(4x\) thấy ảnh nhỏ hơn kính lúp có số bội giác \(5x\)

  • C.

    Kính lúp có số bội giác \(4x\) thấy ảnh bằng kính lúp có số bội giác \(5x\)

  • D.

    Không so sánh được ảnh của hai kính lúp đó

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có: Kính lúp có độ bội giác càng lớn thì quan sát ảnh càng lớn.

=> Kính lúp có độ bội giác \(4{\rm{x}}\) thấy ảnh nhỏ hơn kính lúp có số bội giác \(5x\)

Câu 6 :

Chọn phương án đúng

Ghép các nội dung ở cột A với cột B, ta được:

  • A.

    a – 3, b – 4, c – 2, d – 1

  • B.

    a – 2, b – 1, c – 3, d – 4

  • C.

    a – 4, b – 3, c – 1, d – 2

  • D.

    a – 3, b – 1, c – 4, d – 2

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có:

– Mặt trời, đèn pin, đèn ống, …  là các nguồn phát ánh sáng trắng.

– Các đèn LED, các đèn ống đỏ, lục, vàng, … là các nguồn phát ánh sáng màu

– Có thể tạo ra ánh sáng màu bằng cách chiếu một chùm sáng trắng qua một tấm lọc màu

– Ví dụ: Chiếu ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu đỏ, ta sẽ thu được một chùm sáng đỏ

Câu 7 :

Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách cho chùm sáng trắng:

  • A.

    Qua một lăng kính hoặc qua một thấu kính hội tụ

  • B.

    Qua một thấu kính hội tụ hoặc qua một thấu kính phân kì

  • C.

    Phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD hoặc qua một lăng kính

  • D.

    Qua một thấu kính phân kì hoặc phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách cho chùm sáng trắng đi qua một lăng kính hoặc phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD.

Câu 8 :

Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành

  • A.

    chùm tia phản xạ.      

  • B.

    chùm tia ló hội tụ.

  • C.

    chùm tia ló phân kỳ.

  • D.

    chùm tia ló song song khác.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có: Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.

Câu 9 :

Chọn phát biểu đúng.

  • A.

    Trong động cơ điện, phần lớn điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng

  • B.

    Trong các máy phát điện, phần lớn cơ năng chuyển hóa thành hóa năng

  • C.

    Phần năng lượng hữu ích thu được cuối cùng bao giờ cũng lớn hơn phần năng lượng ban đầu cung cấp cho máy.

  • D.

    Phần năng lượng hao hụt đi biến đổi thành dạng năng lượng khác.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A – sai vì: Trong động cơ điện, phần lớn điện năng chuyển hóa thành cơ năng

B – sai vì: Trong các máy phát điện, phần lớn cơ năng chuyển hóa thành điện năng

C – sai vì: Phần năng lượng hữu ích thu được cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lượng ban đầu cung cấp cho máy

D – đúng

Câu 10 :

Kính cận thích hợp là kính phân kỳ có tiêu điểm F  

  • A.

    trùng với điểm cực cận của mắt

  • B.

    trùng với điểm cực viễn của mắt.        

  • C.

    nằm giữa điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt

  • D.

    nằm giữa điểm cực cận và thể thủy tinh của mắt.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Kính cận thị thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn (CV) của mắt (tiêu cự của kính bằng khoảng cực viễn)

Câu 11 :

Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là

  • A.

    Ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.

  • B.

    Ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.

  • C.

    Ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.

  • D.

    Ảnh ảo, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ảnh trên màn hứng của máy ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.

Câu 12 :

Một ô tô đang chạy thì đột ngột tắt máy, xe chạy thêm một đoạn rồi mới dừng hẳn là do

  • A.

    thế năng xe luôn giảm dần

  • B.

    động năng xe luôn giảm dần.

  • C.

    động năng xe đã chuyển hóa thành dạng năng lượng khác do ma sát

  • D.

    động năng xe đã chuyển hóa thành thế năng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Một ô tô đang chạy thì đột ngột tắt máy, xe chạy thêm một đoạn rồi mới dừng hẳn là do động năng xe đã chuyển hóa thành dạng năng lượng khác do ma sát

Câu 13 :

Trộn ánh sáng đỏ với ánh sáng vàng sẽ được ánh sáng màu nào dưới đây?

  • A.

    Đỏ

  • B.

    Vàng

  • C.

    Da cam

  • D.

    Lục

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trộn ánh sáng đỏ với ánh sáng vàng sẽ được ánh sáng màu da cam

Câu 14 :

Pháp tuyến là đường thẳng:

  • A.

    Tạo với tia tới một góc vuông tại điểm tới.

  • B.

    Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường góc vuông tại điểm tới.

  • C.

    Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc nhọn tại điểm tới.

  • D.

    Song song với mặt phân cách giữa hai môi trường.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Pháp tuyến NN’ là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng phân cách giữa hai môi trường tại điểm tới.

Câu 15 :

Người ta truyền tải một công suất điện \(1000kW\) bằng một đường dây có điện trở \(10\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là \(110kV\). Công suất hao phí trên đường dây là:

  • A.

    \(9,1W\)

  • B.

    \(1100W\)

  • C.

    \(82,64W\)

  • D.

    \(826,4W\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính công suất hao phí: \({P_{hp}} = \dfrac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Công suất hao phí trên đường dây là: \({P_{hp}} = \dfrac{{{P^2}R}}{{{U^2}}} = \dfrac{{{{\left( {{{1000.10}^3}} \right)}^2}.10}}{{{{\left( {{{110.10}^3}} \right)}^2}}} = 826,4W\)

Câu 16 :

Trên cùng một đường dây dẫn tải đi một công suất điện xác định dưới một hiệu điện thế \(100000V\). Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu dây này là bao nhiêu để công suất hao phí vì tỏa nhiệt giảm đi hai lần?

  • A.

    \(200000V\)

  • B.

    \(400000V\)

  • C.

    \(141421V\)

  • D.

    \(50000V\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Gọi \({P_1},{U_1}\) là công suất hao phí và hiệu điện thế ban đầu \(\left( {{U_1} = 100000V} \right)\)

\({P_2},{U_2}\) là công suất hao phí và hiệu điện thế cần dùng để giảm hao phí

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{P_1} = \frac{{{P^2}R}}{{U_1^2}}\\{P_2} = \frac{{{P^2}R}}{{U_2^2}}\end{array} \right.\)

Theo đầu bài: \({P_2} = \frac{{{P_1}}}{2} \to \frac{{{P_2}}}{{{P_1}}} = \frac{1}{2} = \frac{{U_1^2}}{{U_2^2}} \to {U_2} = \sqrt {2U_1^2}  = \sqrt {{{2.100000}^2}}  = 141421V\)

 

Câu 17 :

Để nâng hiệu điện thế từ \(U = 25000V\) lên đến hiệu điện thế \(U’ = 500000V\), thì phải dùng máy biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là:

  • A.

    \(0,005\)

  • B.

    \(0,05\)

  • C.

    \(0,5\)

  • D.

    \(5\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}} \leftrightarrow \dfrac{{25000}}{{500000}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \dfrac{1}{{20}} = 0,05\)

Câu 18 :

Ảnh của một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ có tiêu cự \(f = 16cm\). Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính:

  • A.

    8 cm

  • B.

    16 cm

  • C.

    32 cm

  • D.

    48 cm

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có: Để thu được ảnh thật ngược chiều, nhỏ hơn vật => vật phải cách thấu kính một khoảng \(d > 2f\)

Theo đầu bài ta có: \(f = 16cm \to 2f = 32cm\)

=> Để thu được ảnh nhỏ hơn vật => vật cần đặt cách thấu kính một khoảng \(d > 32cm\)

Câu 19 :

Tia tới song song trục chính một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính \(15cm\). Độ lớn tiêu cự của thấu kính này là:

  • A.

    15cm

  • B.

    20cm

  • C.

    25cm

  • D.

    30cm

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.

=> độ lớn tiêu cự của thấu kính \(OF = 15cm\)

Câu 20 :

Vật \(AB\) đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự \(f\),  có \(A\) nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng \(OA\) cho ảnh \(A’B’\) cao bằng nửa vật \(AB\) khi:

  • A.

    \(OA < f\)

  • B.

    \(OA = f\)

  • C.

    \(OA{\rm{ }} > f\)

  • D.

    \(OA = 2f\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Vật \(AB\) đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự \(f\),  có \(A\) nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng \(OA\) cho ảnh \(A’B’\) cao bằng nửa vật \(AB\) khi \(OA = OF’ = f\)

Câu 21 :

Khi chụp ảnh một vật cao \(4m\). Ảnh của vật trên phim có độ cao \(2cm\); khoảng cách từ vật kính đến phim là \(4,5cm\). Khoảng cách vật đến máy ảnh là:

  • A.

    \(2,0{\rm{ }}m\)

  • B.

    \(7,2{\rm{ }}m\)

  • C.

    \(8,0{\rm{ }}m\)

  • D.

    \(9,0{\rm{ }}m\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tỉ lệ ảnh của vật qua máy ảnh: \(\frac{h}{{h’}} = \frac{d}{{d’}}\)

Trong đó:

+ d là khoảng cách từ vật đến vật kính

+ d’ là khoảng cách từ phim đến vật kính

+ h là chiều cao của vật

+ h’ là chiều cao của ảnh trên phim

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}h = 4m\\h’ = 2cm = 0,02m\\d’ = 4,5cm = 0,045m\end{array} \right.\)

Lại có:

\(\frac{h}{{h’}} = \frac{d}{{d’}} \to d = \frac{h}{{h’}}d’ = \frac{4}{{0,02}}.0,045 = 9m\)

Câu 22 :

Một người nhìn rõ một vật. Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt người đó là \(2cm\). Khoảng cách từ ảnh của vật đó đến thể thủy tinh của mắt

  • A.

    \(0cm\)

  • B.

    \(2cm\)

  • C.

    \(5cm\)

  • D.

    vô cùng

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Một người nhìn rõ một vật => ảnh ở trên võng mạc.

Khoảng cách từ ảnh của vật đó đến thể thủy tinh của mắt chính bằng khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt và bằng \(2cm\).

Câu 23 :

Một kính lúp có tiêu cự \(f{\rm{ }} = {\rm{ }}12,5cm\) độ bội giác của kính lúp đó là:

  • A.

    \(G{\rm{ }} = {\rm{ }}10\)

  • B.

    \(G{\rm{ }} = {\rm{ }}2\)

  • C.

    \(G{\rm{ }} = {\rm{ }}8\)

  • D.

    \(G{\rm{ }} = {\rm{ }}4\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Độ bội giác của kính lúp là: \(G = \frac{{25}}{f} = \frac{{25}}{{12,5}} = 2\)

Câu 24 :

Dưới ánh sáng đỏ, ta thấy một người mặc áo đỏ. Dưới ánh sáng trắng thì chiếc áo đỏ đó chắc chắn không phải là chiếc áo màu:

  • A.

    trắng

  • B.

    đỏ

  • C.

    hồng

  • D.

    tím

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có: Dưới ánh sáng đỏ, ta thấy một người mặc áo đỏ tức là áo đó phải có màu tán xạ mạnh được màu đỏ.

Mà ta biết:

+ Áo màu đỏ thì tán xạ mạnh ánh sáng màu đỏ

+ Áo màu trắng thì tán xạ mạnh tất cả các ánh sáng màu

+ Áo màu hồng thì tán xạ một phần ánh sáng màu đỏ

+ Áo màu tím thì tán xạ mạnh ánh sáng màu tím và tán xạ kém ánh sáng màu đỏ

=> Do đó, dưới ánh sáng trắng thì chiếc áo đó chắc chắn không phải là chiếc áo màu tím

Câu 25 :

Ánh sáng Mặt Trời mang đến cho mỗi mét vuông mặt đất một công suất \(1,5kW\). Hiệu suất của pin Mặt Trời là \(10\% \). Hãy tính xem cần phải làm các tấm pin Mặt Trời có diện tích tổng cộng là bao nhiêu để cung cấp điện cho một trường học sử dụng \(64\) bóng đèn \(100W\) và \(32\) quạt điện\(75W\)

  • A.

    \(24{m^2}\)

  • B.

    \(19,6{m^2}\)

  • C.

    \(58,67{m^2}\)

  • D.

    \(32,8{m^2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Xác định công suất cần cung cấp cho trường học

+ Công suất toàn phần mà Mặt Trời cần cung cấp theo hiệu suất

=> Diện tích của các tấm pin Mặt Trời

Lời giải chi tiết :

+ Công suất điện của pin Mặt Trời cần cung cấp cho trường học chính bằng tổng công suất của bóng đèn và quạt điện:

\({P_1} = 64.100 + 32.75 = 8800W = 8,8kW\)

+ Theo đề bài, hiệu suất của pin Mặt Trời là \(10\% \)

Ta suy ra, công suất toàn phần mà Mặt Trời cần cung cấp là: \({P_2} = 10{P_1} = 88kW\)

+ Mặt khác,Ánh sáng Mặt Trời mang đến cho mỗi mét vuông mặt đất một công suất \(1,5kW\)

=> Diện tích tổng cộng của các tấm pin Mặt Trời phải bằng:

\(S = \frac{{{P_2}}}{{1,5}} = \frac{{88}}{{1,5}} = 58,67{m^2}\)

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE