3. Đề kiểm tra giữa học kì 2 – Đề số 03

Đề bài

Câu 1 :

Chọn phát biểu đúng.Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn

  • A.

    Toàn bộ điện năng ở nơi cấp sẽ truyền đến nơi tiêu thụ

  • B.

    Có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây

  • C.

    Hiệu suất truyền tải là 100%

  • D.

    Không có hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây

Câu 2 :

Các hình được vẽ cùng tỉ lệ. Hình vẽ nào mô tả tiêu cự của thấu kính hội tụ là lớn nhất.

  • A.

    hình 1

  • B.

    hình 2

  • C.

    hình 3

  • D.

    hình 4

Câu 3 :

Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là:

  • A.

    ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.

  • B.

    ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.

  • C.

    ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật.

  • D.

    ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật.

Câu 4 :

Để đo cường độ dòng điện trong mạch điện xoay chiều , ta mắc ampe kế :

  • A.

    Nối tiếp vào mạch điện

  • B.

    Nối tiếp vào mạch sao cho chốt dương của ampe kế nối với cực âm của nguồn điện và chốt âm của ampe kế nối với cực dương của nguồn điện

  • C.

    Song song vào mạch điện

  • D.

    Song song vào mạch sao cho chốt dương của ampe kế nối với cực âm của nguồn điện và chốt âm của ampe kế nối với cực dương của nguồn điện

Câu 5 :

Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều ?

  • A.

    Máy thu thanh dùng pin

  • B.

    Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220V

  • C.

    Tủ lạnh

  • D.

    Ấm đun nước

Câu 6 :

Ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ và thấu kính hội tụ giống nhau ở chỗ

  • A.

    đều cùng chiều với vật.         

  • B.

    đều ngược chiều với vật.

  • C.

    đều lớn hơn vật.         

  • D.

    đều nhỏ hơn vật.

Câu 7 :

Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì

  • A.

    Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

  • B.

    Tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến.

  • C.

    Tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 30°.

  • D.

    Góc khúc xạ vẫn nằm trong môi trường nước.

Câu 8 :

Tiết diện của một số thấu kính phân kì bị cắt theo một mặt phẳng vuông góc với mặt thấu kính được mô tả trong các hình:

  • A.

    a, b, c.

  • B.

    b, c, d.

  • C.

    c, d, a.

  • D.

    d, a, b.

Câu 9 :

Xét đường đi của tia sáng qua thấu kính, thấu kính ở hình nào là thấu kính phân kì?  

  • A.

    hình a.

  • B.

    hình b.

  • C.

    hình c.

  • D.

    hình d.

Câu 10 :

Với \({n_1},{n_2}\) lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; \({U_1},{U_2}\) là hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế ta có biểu thức không đúng là:

  • A.

    \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

  • B.

    $\dfrac{{{U_1}}}{{{n_1}}} = \dfrac{{{U_2}}}{{{n_2}}}$

  • C.

    \({U_1}{n_2} = {U_2}{n_1}\)

  • D.

    \({U_1} = \dfrac{{{U_2}{n_2}}}{{{n_1}}}\)

Câu 11 :

Máy biến thế dùng để:        

  • A.

    Tăng, giảm hiệu điện thế một chiều

  • B.

    Tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều

  • C.

    Tạo ra dòng điện một chiều

  • D.

    Tạo ra dòng điện xoay chiều

Câu 12 :

Sự khác nhau giữa ảnh thật và ảnh ảo ở thấu kính hội tụ:

  • A.

    Ảnh thật luôn cùng chiều với vật

  • B.

    Ảnh ảo luôn cùng chiều với vật

  • C.

    Ảnh thật luôn lớn hơn vật

  • D.

    Ảnh ảo luôn nhỏ hơn vật

Câu 13 :

Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi:

  • A.

    số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên

  • B.

    số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng.

  • C.

    số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm đi

  • D.

    số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi

Câu 14 :

Phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là:

  • A.

    Tăng tiết diện dây dẫn

  • B.

    Chọn dây dẫn có điện trở suất nhỏ

  • C.

    Tăng hiệu điện thế

  • D.

    Giảm tiết diện dây dẫn

Câu 15 :

Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mô tả hiện tượng

  • A.

    Truyền thẳng ánh sáng.         

  • B.

    Tán xạ ánh sáng.

  • C.

    Phản xạ ánh sáng.                  

  • D.

    Khúc xạ ánh sáng.

Câu 16 :

Bố trí thí nghiệm như hình:

Chọn phát biểu đúng khi ta tiến hành đưa thanh nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây và từ trong ra ngoài cuộn dây.

  • A.

    Khi đưa thanh nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây và từ trong ra ngoài cuộn dây thì 2 đèn led sáng

  • B.

    Khi đưa thanh nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây và từ trong ra ngoài cuộn dây thì 2 đèn led không sáng.

  • C.

    Khi đưa thanh nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây thì 1 đèn led sáng và từ trong ra ngoài cuộn dây thì đèn led còn lại sáng.

  • D.

    Khi đưa thanh nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây thì hai đèn led không sáng, khi đưa thanh nam châm từ trong ra ngoài cuộn dây thì hai đèn led sáng

Câu 17 :

Pháp tuyến là đường thẳng:

  • A.

    Tạo với tia tới một góc vuông tại điểm tới.

  • B.

    Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường góc vuông tại điểm tới.

  • C.

    Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc nhọn tại điểm tới.

  • D.

    Song song với mặt phân cách giữa hai môi trường.

Câu 18 :

Trong máy phát điện xoay chiều, roto hoạt động như thế nào khi máy làm việc?

  • A.

    Luôn đứng yên

  • B.

    Chuyển động đi lại như con thoi

  • C.

    Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều

  • D.

    Luân phiên đổi chiều quay

Câu 19 :

Một người nhìn thấy viên sỏi dưới đáy một chậu chứa đầy nước. Thông tin nào sau đây là sai?

  • A.

    Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường gấp khúc.

  • B.

    Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường thẳng.

  • C.

    Ảnh của viên sỏi nằm trên vị trí thực của viên sỏi.

  • D.

    Tia sáng truyền từ viên sỏi đến mắt có góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

Câu 20 :

Người ta truyền tải một công suất điện \(1000kW\) bằng một đường dây có điện trở \(10\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là \(110kV\). Công suất hao phí trên đường dây là:

  • A.

    \(9,1W\)

  • B.

    \(1100W\)

  • C.

    \(82,64W\)

  • D.

    \(826,4W\)

Câu 21 :

Để sử dụng thiết bị có hiệu điện thế định mức \(24V\) ở nguồn điện có hiệu điện thế \(220V\) phải sử dụng máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là:

  • A.

    Sơ cấp \(3458\) vòng, thứ cấp \(380\) vòng

  • B.

    Sơ cấp \(380\) vòng, thứ cấp \(3458\) vòng

  • C.

    Sơ cấp \(360\) vòng, thứ cấp \(3300\) vòng

  • D.

    Sơ cấp \(3300\) vòng, thứ cấp \(360\) vòng

Câu 22 :

Cho một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là $60cm$. Tiêu cự của thấu kính là:

  • A.

    $60cm$

  • B.

    $120cm$

  • C.

    30cm

  • D.

    $90cm$

Câu 23 :

Cho hình sau

 Với \(\Delta \) – trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng và A’B’ là ảnh của AB.

Chọn phương án đúng trong các phương án sau:

  • A.

    A’B’ là ảnh ảo

  • B.

    A’B’ là ảnh thật

  • C.

    Thấu kính đã cho là thấu kính phân kì

  • D.

    B và C đúng

Câu 24 :

Một thấu kính phân kì có tiêu cự \(25cm\). Khoảng cách giữa hai tiêu điểm \(F\) và \(F’\)  là:

  • A.

    \(12,5cm\)

  • B.

    \(25cm\)

  • C.

    \(37,5cm\)

  • D.

    \(50cm\)

Câu 25 :

Đặt ngón tay trước một thấu kính, rồi đặt mắt sau thấu kính ta thấy một ảnh lớn hơn chính ngón tay đó cùng chiều với ngón tay đó. Ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo?. Thấu kính là hội tụ hay phân kì?

  • A.

    Ảnh đó là ảnh thật, thấu kính đó là thấu kính hội tụ.

  • B.

    Ảnh đó là ảnh ảo, thấu kính đó là thấu kính hội tụ

  • C.

    Ảnh đó là ảnh thật, thấu kính đó là thấu kính phân kì.

  • D.

    Ảnh đó là ảnh ảo, thấu kính đó là thấu kính phân kì.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn phát biểu đúng.Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn

  • A.

    Toàn bộ điện năng ở nơi cấp sẽ truyền đến nơi tiêu thụ

  • B.

    Có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây

  • C.

    Hiệu suất truyền tải là 100%

  • D.

    Không có hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A, C, D – sai vì: Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây

B – đúng

Câu 2 :

Các hình được vẽ cùng tỉ lệ. Hình vẽ nào mô tả tiêu cự của thấu kính hội tụ là lớn nhất.

  • A.

    hình 1

  • B.

    hình 2

  • C.

    hình 3

  • D.

    hình 4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng đường truyền của tia sáng qua thấu kính hội tụ để suy ra tiêu điểm của mỗi thấu kính từ đó so sánh tiêu cự

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm.

+ Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.

$OF=OF’ = f$ gọi là tiêu cự của thấu kính

Từ các hình ta suy ra tiêu cự của hình 4 dài nhất hay lớn nhất

Câu 3 :

Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là:

  • A.

    ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.

  • B.

    ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.

  • C.

    ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật.

  • D.

    ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có ảnh của một vật qua thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

Câu 4 :

Để đo cường độ dòng điện trong mạch điện xoay chiều , ta mắc ampe kế :

  • A.

    Nối tiếp vào mạch điện

  • B.

    Nối tiếp vào mạch sao cho chốt dương của ampe kế nối với cực âm của nguồn điện và chốt âm của ampe kế nối với cực dương của nguồn điện

  • C.

    Song song vào mạch điện

  • D.

    Song song vào mạch sao cho chốt dương của ampe kế nối với cực âm của nguồn điện và chốt âm của ampe kế nối với cực dương của nguồn điện

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Để đo cường độ dòng điện trong mạch điện xoay chiều , ta mắc ampe kế nối tiếp vào mạch điện

Câu 5 :

Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều ?

  • A.

    Máy thu thanh dùng pin

  • B.

    Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220V

  • C.

    Tủ lạnh

  • D.

    Ấm đun nước

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Máy thu thanh dùng pin không sử dụng dòng điện xoay chiều vì pin là nguồn điện một chiều

Câu 6 :

Ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ và thấu kính hội tụ giống nhau ở chỗ

  • A.

    đều cùng chiều với vật.         

  • B.

    đều ngược chiều với vật.

  • C.

    đều lớn hơn vật.         

  • D.

    đều nhỏ hơn vật.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

A – đúng

B – sai vì ảnh ảo của vật qua thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì đều cùng chiều với vật

C – sai vì ảnh ảo của vật qua thấu kính hội tụ lớn hơn vật còn ảnh ảo của vật qua thấu kính phân kì luôn nhỏ hơn vật.

D – sai vì ảnh ảo của vật qua thấu kính hội tụ lớn hơn vật còn ảnh ảo của vật qua thấu kính phân kì luôn nhỏ hơn vật.

Câu 7 :

Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì

  • A.

    Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

  • B.

    Tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến.

  • C.

    Tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 30°.

  • D.

    Góc khúc xạ vẫn nằm trong môi trường nước.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có, khi tia sáng truyền từ nước ra không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

Câu 8 :

Tiết diện của một số thấu kính phân kì bị cắt theo một mặt phẳng vuông góc với mặt thấu kính được mô tả trong các hình:

  • A.

    a, b, c.

  • B.

    b, c, d.

  • C.

    c, d, a.

  • D.

    d, a, b.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tiết diện của thấu kính phân kì:

Câu 9 :

Xét đường đi của tia sáng qua thấu kính, thấu kính ở hình nào là thấu kính phân kì?  

  • A.

    hình a.

  • B.

    hình b.

  • C.

    hình c.

  • D.

    hình d.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có:

(1): Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.

(2): Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.

(3): Tia tới có đường kéo dài qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính (tia này đặc biệt khác với thấu kính hội tụ)

Câu 10 :

Với \({n_1},{n_2}\) lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; \({U_1},{U_2}\) là hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế ta có biểu thức không đúng là:

  • A.

    \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

  • B.

    $\dfrac{{{U_1}}}{{{n_1}}} = \dfrac{{{U_2}}}{{{n_2}}}$

  • C.

    \({U_1}{n_2} = {U_2}{n_1}\)

  • D.

    \({U_1} = \dfrac{{{U_2}{n_2}}}{{{n_1}}}\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

Câu 11 :

Máy biến thế dùng để:        

  • A.

    Tăng, giảm hiệu điện thế một chiều

  • B.

    Tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều

  • C.

    Tạo ra dòng điện một chiều

  • D.

    Tạo ra dòng điện xoay chiều

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Máy biến thế dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều

+ Tăng hiệu điện thế => máy tăng thế

+ Giảm hiệu điện thế => máy hạ thế

 

Câu 12 :

Sự khác nhau giữa ảnh thật và ảnh ảo ở thấu kính hội tụ:

  • A.

    Ảnh thật luôn cùng chiều với vật

  • B.

    Ảnh ảo luôn cùng chiều với vật

  • C.

    Ảnh thật luôn lớn hơn vật

  • D.

    Ảnh ảo luôn nhỏ hơn vật

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ

Lời giải chi tiết :

Ta có, sự khác nhau giữa ảnh thật và ảnh ảo ở thấu kính hội tụ là:

+ Ảnh thật luôn ngược chiều với vật

+ Ảnh ảo luôn cùng chiều với vật

+ Ảnh thật có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng vật

+ Ảnh ảo luôn lớn hơn vật

=> Các phương án:

A, C, D – sai

B – đúng

Câu 13 :

Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi:

  • A.

    số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên

  • B.

    số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng.

  • C.

    số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm đi

  • D.

    số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng.

Câu 14 :

Phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là:

  • A.

    Tăng tiết diện dây dẫn

  • B.

    Chọn dây dẫn có điện trở suất nhỏ

  • C.

    Tăng hiệu điện thế

  • D.

    Giảm tiết diện dây dẫn

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khi truyền tải điện năng đi xa phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng các máy biến thế

Câu 15 :

Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mô tả hiện tượng

  • A.

    Truyền thẳng ánh sáng.         

  • B.

    Tán xạ ánh sáng.

  • C.

    Phản xạ ánh sáng.                  

  • D.

    Khúc xạ ánh sáng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

Câu 16 :

Bố trí thí nghiệm như hình:

Chọn phát biểu đúng khi ta tiến hành đưa thanh nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây và từ trong ra ngoài cuộn dây.

  • A.

    Khi đưa thanh nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây và từ trong ra ngoài cuộn dây thì 2 đèn led sáng

  • B.

    Khi đưa thanh nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây và từ trong ra ngoài cuộn dây thì 2 đèn led không sáng.

  • C.

    Khi đưa thanh nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây thì 1 đèn led sáng và từ trong ra ngoài cuộn dây thì đèn led còn lại sáng.

  • D.

    Khi đưa thanh nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây thì hai đèn led không sáng, khi đưa thanh nam châm từ trong ra ngoài cuộn dây thì hai đèn led sáng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Vì đèn led chỉ cho dòng điện một chiều đi qua.

Nên khi đưa thanh nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây thì 1 đèn led sáng và từ trong ra ngoài cuộn dây thì đèn led còn lại sáng.

Điều đó cho thấy dòng điện cảm ứng trong hai trường hợp trên ngược nhau.

Câu 17 :

Pháp tuyến là đường thẳng:

  • A.

    Tạo với tia tới một góc vuông tại điểm tới.

  • B.

    Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường góc vuông tại điểm tới.

  • C.

    Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc nhọn tại điểm tới.

  • D.

    Song song với mặt phân cách giữa hai môi trường.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Pháp tuyến NN’ là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng phân cách giữa hai môi trường tại điểm tới.

Câu 18 :

Trong máy phát điện xoay chiều, roto hoạt động như thế nào khi máy làm việc?

  • A.

    Luôn đứng yên

  • B.

    Chuyển động đi lại như con thoi

  • C.

    Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều

  • D.

    Luân phiên đổi chiều quay

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trong máy phát điện xoay chiều, roto luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều

Câu 19 :

Một người nhìn thấy viên sỏi dưới đáy một chậu chứa đầy nước. Thông tin nào sau đây là sai?

  • A.

    Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường gấp khúc.

  • B.

    Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường thẳng.

  • C.

    Ảnh của viên sỏi nằm trên vị trí thực của viên sỏi.

  • D.

    Tia sáng truyền từ viên sỏi đến mắt có góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A, C, D – đúng

B – sai vì: Tia sáng từ viên sỏi tới mắt ta bị khúc xạ khi truyền từ nước ra không khí => bị gấp khúc

Câu 20 :

Người ta truyền tải một công suất điện \(1000kW\) bằng một đường dây có điện trở \(10\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là \(110kV\). Công suất hao phí trên đường dây là:

  • A.

    \(9,1W\)

  • B.

    \(1100W\)

  • C.

    \(82,64W\)

  • D.

    \(826,4W\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính công suất hao phí: \({P_{hp}} = \dfrac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Công suất hao phí trên đường dây là: \({P_{hp}} = \dfrac{{{P^2}R}}{{{U^2}}} = \dfrac{{{{\left( {{{1000.10}^3}} \right)}^2}.10}}{{{{\left( {{{110.10}^3}} \right)}^2}}} = 826,4W\)

Câu 21 :

Để sử dụng thiết bị có hiệu điện thế định mức \(24V\) ở nguồn điện có hiệu điện thế \(220V\) phải sử dụng máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là:

  • A.

    Sơ cấp \(3458\) vòng, thứ cấp \(380\) vòng

  • B.

    Sơ cấp \(380\) vòng, thứ cấp \(3458\) vòng

  • C.

    Sơ cấp \(360\) vòng, thứ cấp \(3300\) vòng

  • D.

    Sơ cấp \(3300\) vòng, thứ cấp \(360\) vòng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}} \leftrightarrow \dfrac{{220}}{{24}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\\ \to \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \dfrac{{55}}{6}\end{array}\)

=> Số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp

=>Dùng máy tính kiểm tra các phương án A và D thấy phương án D thỏa mãn: \(\dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \dfrac{{55}}{6}\)

Câu 22 :

Cho một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là $60cm$. Tiêu cự của thấu kính là:

  • A.

    $60cm$

  • B.

    $120cm$

  • C.

    30cm

  • D.

    $90cm$

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(OF = OF’ = f\) – tiêu cự của thấu kính

\(\begin{array}{l}FF’ = 2f = 60cm\\ \to f = \dfrac{{60}}{2} = 30cm\end{array}\)

Câu 23 :

Cho hình sau

 Với \(\Delta \) – trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng và A’B’ là ảnh của AB.

Chọn phương án đúng trong các phương án sau:

  • A.

    A’B’ là ảnh ảo

  • B.

    A’B’ là ảnh thật

  • C.

    Thấu kính đã cho là thấu kính phân kì

  • D.

    B và C đúng

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có,

+ A’B’ cùng chiều với AB => A’B’ là ảnh ảo

+ ảnh A’B’ là ảnh ảo lớn hơn vật => thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ

Câu 24 :

Một thấu kính phân kì có tiêu cự \(25cm\). Khoảng cách giữa hai tiêu điểm \(F\) và \(F’\)  là:

  • A.

    \(12,5cm\)

  • B.

    \(25cm\)

  • C.

    \(37,5cm\)

  • D.

    \(50cm\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(F,F’\) là tiêu điểm nằm về hai phía của thấu kính, cách đều quang tâm

Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm \(OF = OF’ = f\) gọi là tiêu cự của thấu kính

=> Khoảng cách: \(FF’ = 2f = 2.25 = 50cm\)

Câu 25 :

Đặt ngón tay trước một thấu kính, rồi đặt mắt sau thấu kính ta thấy một ảnh lớn hơn chính ngón tay đó cùng chiều với ngón tay đó. Ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo?. Thấu kính là hội tụ hay phân kì?

  • A.

    Ảnh đó là ảnh thật, thấu kính đó là thấu kính hội tụ.

  • B.

    Ảnh đó là ảnh ảo, thấu kính đó là thấu kính hội tụ

  • C.

    Ảnh đó là ảnh thật, thấu kính đó là thấu kính phân kì.

  • D.

    Ảnh đó là ảnh ảo, thấu kính đó là thấu kính phân kì.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

– Ta thấy thấu kính hội tụ cho:

+ ảnh ảo lớn hơn vật cùng chiều với vật

+ ảnh thật lớn hơn vật ngược chiều với vật

– Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật

Theo dữ kiện bài toán thì ảnh lớn hơn vật và cùng chiều với vật nên thấu kính đó là thấu kính hội tụ và ảnh đó là ảnh ảo

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE