Lý thuyết Phép nhân, phép chia phân thức đại số SGK Toán 8 – Cánh diều

Nhân hai phân thức như thế nào?

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

1. Phép nhân hai phân thức

Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.

\(\frac{A}{B}.\frac{C}{D} = \frac{{A.C}}{{B.D}}\)

Tính chất

– Giao hoán: \(\frac{A}{B}.\frac{C}{D} = \frac{C}{D}.\frac{A}{B}\)

– Kết hợp: \(\left( {\frac{A}{B}.\frac{C}{D}} \right).\frac{E}{G} = \frac{A}{B}.\left( {\frac{C}{D}.\frac{E}{G}} \right)\)

– Tính chất phân phối đối với phép cộng: \(\frac{A}{B}.\left( {\frac{C}{D} + \frac{E}{G}} \right) = \frac{A}{B}.\frac{C}{D} + \frac{A}{B}.\frac{E}{G}\)

Ví dụ:

\(\frac{{2xz}}{{3y}}.\frac{{ – 6{y^3}}}{{8{x^2}z}} = \frac{{2xz.( – 6{y^3})}}{{3y.8{x^2}z}} = \frac{{ – {y^2}}}{{2x}}\);

\(\frac{{{x^2} – 1}}{{{x^2} + 4x}}.\frac{{2x}}{{x – 1}} = \frac{{(x – 1)(x + 1).2x}}{{x(x + 4)(x – 1)}} = \frac{{2(x + 1)}}{{x + 4}}\)

2. Phép chia hai phân thức

Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\)(C khác đa thức không), ta nhân phân thức \(\frac{A}{B}\) với phân thức \(\frac{D}{C}\):           \(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{A}{B}.\frac{D}{C}\)

Nhận xét: Phân thức \(\frac{D}{C}\) được gọi là phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{C}{D}\)

Ví dụ: 

\(\begin{array}{l}\frac{{{x^2} – 9}}{{x – 2}}:\frac{{x – 3}}{x} = \frac{{(x – 3)(x + 3)}}{{x – 2}}.\frac{x}{{x – 3}} = \frac{{(x – 3)(x + 3).x}}{{(x – 2)(x – 3)}} = \frac{{x(x + 3)}}{{x – 2}}\\\frac{x}{{{z^2}}}.\frac{{xz}}{{{y^3}}}:\frac{{{x^3}}}{{yz}} = \frac{x}{{{z^2}}}.\frac{{xz}}{{{y^3}}}.\frac{{yz}}{{{x^3}}} = \frac{{x.xz.yz}}{{{z^2}.{y^3}.{x^3}}} = \frac{{{x^2}y{z^2}}}{{{x^3}{y^3}{z^2}}} = \frac{1}{{x{y^2}}}\end{array}\)

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE