Giải mục 1 trang 48, 49, 50 SGK Toán 9 tập 1 – Cánh diều

Tìm các số thực \(x\) sao cho: a. \({x^2} = 9\) b. \({x^2} = 25\)

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ1

Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 48 SGK Toán 9 Cánh diều

Tìm các số thực \(x\) sao cho:

a. \({x^2} = 9\)

b. \({x^2} = 25\)

Phương pháp giải:

Dựa vào cách giải phương trình tích để giải phương trình.

Lời giải chi tiết:

a.

\(\begin{array}{l}{x^2} = 9\\{x^2} – 9 = 0\\\left( {x – 3} \right)\left( {x + 3} \right) = 0\end{array}\)

Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình:

*) \(x – 3 = 0\)                  

\(x = 3\)                   

*) \(x + 3 = 0\)

\(x =  – 3\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x = 3\) và \(x =  – 3\).

b.

\(\begin{array}{l}{x^2} = 25\\{x^2} – 25 = 0\\\left( {x – 5} \right)\left( {x + 5} \right) = 0\end{array}\)

Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình:

*) \(x – 5 = 0\)        

\(x = 5\)                                

*) \(x + 5 = 0\)

\(x =  – 5\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x = 5\) và \(x =  – 5\).

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

LT1

Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 50 SGK Toán 9 Cánh diều

Tìm căn bậc hai của: \(256;\,\,0,04;\,\,\frac{{121}}{{36}}\).

Phương pháp giải:

Dựa vào định nghĩa căn bậc hai để giải bài toán.

Lời giải chi tiết:

+ Do \({16^2} = {\left( { – 16} \right)^2} = 256\) nên căn bậc hai của 256 có giá trị bằng 16 và \( – 16\).

+ Do \(0,{2^2} = {\left( { – 0,2} \right)^2} = 0,04\) nên căn bậc hai của 0,04 có giá trị bằng 0,2 và \( – 0,2\).

+ Do \({\left( {\frac{{11}}{6}} \right)^2} = {\left( { – \frac{{11}}{6}} \right)^2} = \frac{{121}}{{36}}\) nên căn bậc hai của \(\frac{{121}}{{36}}\) có giá trị bằng \(\frac{{11}}{6}\) và \( – \frac{{11}}{6}\).

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Toán 9 tập 1 – Cánh diều