Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 4 – Bài 3 – Chương 2 – Đại số 9

Giải Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 4 – Bài 3 – Chương 2 – Đại số 9

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Bài 1. Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua hai điểm A(0; -3) và B(1; -1)

Bài 2. Cho hai đường thẳng d1 : y=mx+m+2 và d2 : y=x. Tìm m để d1 và d2 song song.

Bài 3. Cho hàm số y=43x+4

a. Vẽ đồ thị hàm số

b. Tìm tọa độ giao điểm A, B của đồ thị lần lượt với Ox và Oy. Tính diện tích tam giác OAB (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xăng-ti-mét).

LG bài 1

Phương pháp giải:

Gọi phương trình đường thẳng d có dạng: y=ax+b 

Thay tọa độ các điểm A và B vào phương trình y=ax+b để tìm a, b.

Lời giải chi tiết:

Phương trình đường thẳng d có dạng: y=ax+b 

Do A(0;3)(d)3=a.0+bb=3.

Khi đó : y=ax3

Do B(1;1)(d)1=a.13a=2

Vậy phương trình của d là : y=2x3

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

LG bài 2

Phương pháp giải:

Hai đường thẳng y=ax+by=ax+b song song với nhau khi và chỉ khi a=a,bb.

Lời giải chi tiết:

Để d1 // d

{m=1m+20m=1

LG bài 3

Phương pháp giải:

Cách vẽ đồ thị của hàm số y=ax+b(a0). 

– Chọn điểm P(0;b) (trên trục Oy). 

– Chọn điểm Q(ba;0) (trên trục Ox).

– Kẻ đường thẳng PQ ta được đồ thị của hàm số y=ax+b.

Lời giải chi tiết:

a. Bảng giá trị:

x

-3

0

y

0

4

Đồ thị của hàm số y=43x+4 là đường thẳng qua hai điểm A(3;0)B(0;4)

b. Ta có: A(3;0)B(0;4) lần lượt là giao điểm của đồ thị với trục Ox và Oy

OA=|3|=3OB=4

Diện tích SΔOAB=12.OA.OB=12.3.4=6(cm2)

Sachgiaihay.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE