Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 1 – Bài 5 – Chương 4 – Đại số 9

Giải Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 1 – Bài 5 – Chương 4 – Đại số 9

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Bài 1: Giải phương trình bằng công thức nghiệm thu gọn :

a) 5x2+2x16=0                

b) x223x6=0.

Bài 2: Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt : x2+2mx+4=0.

Bài 3: Tìm tọa độ giao điểm của parabol (P) : y=x2 và đường  thẳng (d) : y=2x+3.

LG bài 1

Phương pháp giải:

Các bước giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm thu gọn :

Bước 1 : Xác định hệ số a, b’ , c

Bước 2 : Tính và xác định số nghiệm của phương trình

Bước 3 : Tính nghiệm (nếu có) và kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết:

Bài 1:

a) a=5;b=2;b=1;c=16.  Vậy Δ=b2ac=81>0.

Phương trình có hai nghiệm phân biệt : x1=2;x2=85.

b) a=1,b=23;b=3c=6. Vậy ∆’ = 9 > 0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt : {x_1} = 3 + \sqrt 3 ;{x_2} =  – 3 + \sqrt 3 .

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test123

LG bài 2

Phương pháp giải:

Phương trình có hai nghiệm phân biệt  \Leftrightarrow   ∆’ > 0

Lời giải chi tiết:

Bài 2: Phương trình có hai nghiệm phân biệt  \Leftrightarrow   ∆’ > 0

\Leftrightarrow {m^2} – 4 > 0 \Leftrightarrow \left| m \right| > 2\; \Leftrightarrow \left[ \matrix{  m > 2 \hfill \cr  m <  – 2. \hfill \cr}  \right.

LG bài 3

Phương pháp giải:

Giải phương trình hoành độ giao điểm từ đó ta tìm được x, thay x vào (d) hoặc (P) ta tìm được y

=>Tọa độ giao điểm

Lời giải chi tiết:

Bài 3: Phương trình hoành độ giao điểm ( nếu có ) của (P) và (d) :

{x^2} = 2x + 3 \Leftrightarrow {x^2} – 2x + 3 = 0

\Delta ‘ = 4 > 0.

Phương trình có hai nghiệm : {x_1} = 3;{x_2} =  – 1.

{x_1} = 3 \Rightarrow {y_1} = 9;{x_2} =  – 1 \Rightarrow {y_2} = 1.

Vậy tọa độ hai giao điểm là: (3; 9);\; (− 1; 1).

Sachgiaihay.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE