8. Bài 30. Silic và công nghiệp silicat

Đề bài

Câu 1 :

Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là

  • A.

    oxi

  • B.

    cacbon

  • C.

    silic

  • D.

    sắt

Câu 2 :

Oxit axit nào sau đây không tác dụng với nước?

  • A.

    Cacon đioxit

  • B.

    Lưu huỳnh đioxit

  • C.

    Silic đioxit

  • D.

    Đinitơ pentaoxit

Câu 3 :

Silic đioxit (SiO2) tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat. SiO2

  • A.

    oxit axit

  • B.

    oxit trung tính

  • C.

    oxit bazơ        

  • D.

    oxit lưỡng tính

Câu 4 :

Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng

  • A.

    NaOH và CO2

  • B.

    CO2 và C

  • C.

    SiO2 và NaOH           

  • D.

    KOH và K2SiO3

Câu 5 :

Một loại thủy tinh thường chứa 13% natri oxit, 11,7% canxi oxit và 75,3 silic đioxit về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này biểu diễn dưới dạng hợp chất của các oxit nào?

  • A.

    Na2O.2CaO.3SiO2.                

  • B.

    2Na2O.CaO.SiO2

  • C.

    Na2O.CaO.6SiO2       

  • D.

    2Na2O.2CaO.SiO2

Câu 6 :

Để sản xuất 100 kg thủy tinh Na2O.CaO.6SiO2 cần dùng bao nhiêu kg natri cacbonat với hiệu suất của quá trình sản xuất là 100%?

  • A.

    22,17 kg.        

  • B.

    27,12 kg.        

  • C.

    25,15 kg.        

  • D.

    20,92 kg.

Câu 7 :

Tính khối lượng Na2CO3 cần dùng để sản xuất được 120 kg thủy tinh Na2O.CaO.6SiO2 với hiệu suất 90%?

  • A.

    26,61 kg.        

  • B.

    29,57 kg.        

  • C.

    20,56 kg.        

  • D.

    24,45 kg.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là

  • A.

    oxi

  • B.

    cacbon

  • C.

    silic

  • D.

    sắt

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là silic

Câu 2 :

Oxit axit nào sau đây không tác dụng với nước?

  • A.

    Cacon đioxit

  • B.

    Lưu huỳnh đioxit

  • C.

    Silic đioxit

  • D.

    Đinitơ pentaoxit

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Vì SiO2 là chất rắn không tan trong nước.

Câu 3 :

Silic đioxit (SiO2) tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat. SiO2

  • A.

    oxit axit

  • B.

    oxit trung tính

  • C.

    oxit bazơ        

  • D.

    oxit lưỡng tính

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tan được trong dung dịch kiềm => SiO2 là oxit axit

Câu 4 :

Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng

  • A.

    NaOH và CO2

  • B.

    CO2 và C

  • C.

    SiO2 và NaOH           

  • D.

    KOH và K2SiO3

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cặp chất không xảy ra phản ứng là KOH và K2SiO3

Câu 5 :

Một loại thủy tinh thường chứa 13% natri oxit, 11,7% canxi oxit và 75,3 silic đioxit về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này biểu diễn dưới dạng hợp chất của các oxit nào?

  • A.

    Na2O.2CaO.3SiO2.                

  • B.

    2Na2O.CaO.SiO2

  • C.

    Na2O.CaO.6SiO2       

  • D.

    2Na2O.2CaO.SiO2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đặt công thức thủy tinh: xNa2O.yCaO.zSiO2

x : y : z =  13%MNa2O:11,7%MCaO:75,3%MSiO2

Lời giải chi tiết :

Đặt công thức thủy tinh: xNa2O.yCaO.zSiO2

Ta có tỉ lệ:

x : y : z = 13%MNa2O:11,7%MCaO:75,3%MSiO2 = 0,209 : 0,208 : 1,255 = 1 : 1 : 6

=> Công thức thủy tinh: Na2O.CaO.6SiO2

Câu 6 :

Để sản xuất 100 kg thủy tinh Na2O.CaO.6SiO2 cần dùng bao nhiêu kg natri cacbonat với hiệu suất của quá trình sản xuất là 100%?

  • A.

    22,17 kg.        

  • B.

    27,12 kg.        

  • C.

    25,15 kg.        

  • D.

    20,92 kg.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính toán khối lượng theo PT:

6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3 → Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2

Lời giải chi tiết :

6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3 → Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2
                                106                        478
                                  x                         100 kg
=> mNa2CO3=100.106478=22,17kg

Câu 7 :

Tính khối lượng Na2CO3 cần dùng để sản xuất được 120 kg thủy tinh Na2O.CaO.6SiO2 với hiệu suất 90%?

  • A.

    26,61 kg.        

  • B.

    29,57 kg.        

  • C.

    20,56 kg.        

  • D.

    24,45 kg.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3 → Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2

                              106 gam   →   478 gam

                               mNa2CO3           120 kg

+) tính mNa2CO3lí thuyết => mNa2CO3thực tế 

Lời giải chi tiết :

6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3 → Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2

                              106 gam   →   478 gam

                               mNa2CO3           120 kg

=> mNa2CO3lí thuyết =  106.120478=26,611kg

=> mNa2CO3thực tế =  26,611.100%H%=26,611.100%90%=29,57kg

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE