2. Đề kiểm tra giữa học kì 1 – Đề số 02

Đề bài

Câu 1 :

Đặt một hiệu điện thế \({U_{AB}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là \({U_1},{U_2}\). Hệ thức nào sau đây là không đúng?

  • A.

    \({R_{AB}} = {R_1} + {R_2}\)

  • B.

    \({I_{AB}} = {I_1} = {I_2}\)

  • C.

    \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\)

  • D.

    \({U_{AB}} = {U_1} + {U_2}\)

Câu 2 :

Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho:

  • A.

    Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây

  • B.

    Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây

  • C.

    Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây

  • D.

    Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.

Câu 3 :

Công suất điện cho biết:

  • A.

    Khả năng thực hiện công của dòng điện.

  • B.

    Năng lượng của dòng điện.

  • C.

    Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.

  • D.

    Mức độ mạnh – yếu của dòng điện.

Câu 4 :

Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng về biến trở?

  • A.

    Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số

  • B.

    Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện

  • C.

    Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện

  • D.

    Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch.

Câu 5 :

Biến trở không có kí hiệu sơ đồ nào dưới đây?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Câu 6 :

Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?

  • A.

    Giảm đi 2 lần

  • B.

    Giảm đi 4 lần

  • C.

    Giảm đi 8 lần

  • D.

    Giảm đi 16 lần

Câu 7 :

Điện năng là:

  • A.

    Năng lượng điện trở

  • B.

    Năng lượng điện thế

  • C.

    Năng lượng dòng điện

  • D.

    Năng lượng hiệu điện thế

Câu 8 :

Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt:

  • A.

    \({Q_{toa}} + {Q_{thu}} = 0\)

  • B.

    \({Q_{toa}}.{Q_{thu}} = 0\) 

  • C.

    \({Q_{toa}} – {Q_{thu}} = 0\)

  • D.

    \(\frac{{{Q_{toa}}}}{{{Q_{thu}}}} = 0\)

Câu 9 :

Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiệm đối với cơ thể người?

  • A.

    \(6V\)

  • B.

    \(12V\)

  • C.

    \(39V\)

  • D.

    \(220V\)

Câu 10 :

Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở \({R_1},{R_2}\) mắc song song?

  • A.

    \(\frac{1}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)

  • B.

    \({R_{t{\rm{d}}}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} – {R_2}}}\)

  • C.

    \({R_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2}\)

  • D.

    \({R_{t{\rm{d}}}} = \left| {{R_1} – {R_2}} \right|\)

Câu 11 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?

  • A.

    Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.

  • B.

    Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

  • C.

    Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch

  • D.

    Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.

Câu 12 :

Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở \({R_1}\), dây thứ hai bằng đồng có điện trở \({R_2}\) và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở \({R_3}\). Biết điện trở suất của bạc, đồng, nhôm có giá trị lần lượt là \(1,{6.10^{ – 8}}\Omega m;1,{7.10^{ – 8}}\Omega m;2,{8.10^{ – 8}}\Omega m\). Khi so sánh các điện trở này, ta có:

  • A.

    \({R_1} > {R_2} > {R_3}\)

  • B.

    \({R_1} > {R_3} > {R_2}\)

  • C.

    \({R_2} > {R_1} > {R_3}\)

  • D.

    \({R_3} > {R_2} > {R_1}\)

Câu 13 :

Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:

  • A.

    Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.

  • B.

    Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.

  • C.

    Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.

  • D.

    Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.

Câu 14 :

Chọn phát biểu đúng về sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ dưới đây?

  • A.

    Đèn LED: quang năng biến đổi thành nhiệt năng

  • B.

    Nồi cơm điện: Nhiệt năng biến đổi thành điện năng

  • C.

    Quạt điện: Điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng

  • D.

    Máy bơm nước: Cơ năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng

Câu 15 :

Đặt một hiệu điện thế \(U = 12V\) vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là \(2A\). Nếu tăng hiệu điện thế lên \(1,5\) lần thì cường độ dòng điện là:

  • A.

    3A

  • B.

    1A

  • C.

    0,5A

  • D.

    0,25A

Câu 16 :

Đặt vào hai đầu một điện trở \(R\) một hiệu điện thế \(U = 12V\), khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là \(1,2A\). Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là \(0,8A\) thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là:

  • A.

    \(4,0\Omega \)

  • B.

    \(4,5\Omega \)

  • C.

    \(5,0\Omega \)

  • D.

    \(5,5\Omega \)

Câu 17 :

Sơ đồ mạch điện như hình bên , \({R_1} = 25\Omega \).Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ \(4A\) còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ \(2,5A\). Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở  \({R_2}\)?

  • A.

    \(U = 100V;{R_2} = 15\Omega \)

  • B.

    \(U = 100V;{R_2} = 10\Omega \)

  • C.

    \(U = 100V;{R_2} = 40\Omega \)

  • D.

    \(U = 100V;{R_2} = 35\Omega \)

Câu 18 :

Cho bốn điện trở \({R_1},{\text{ }}{R_2},{R_3},{R_4}\) mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế \(U = 100V\). Biết \({R_1} = 2{R_2} = 3{R_3} = 4{R_4}\). Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \({R_4}\)?

  • A.

    48V

  • B.

    24V

  • C.

    12V

  • D.

    16V

Câu 19 :

Một đoạn mạch gồm ba điện trở \({R_1} = 9\Omega ,{R_2} = 18\Omega \) và \({R_3} = 24\Omega \) được mắc vào hiệu điện thế $U = 3,6V$ như sơ đồ bên

Số chỉ của ampe kế A và A1 là:

  • A.

    0,5A và 0,4A

  • B.

    0,6A và 0,35A

  • C.

    0,75A và 0,6A

  • D.

    0,07A và 0,13A

Câu 20 :

Người ta dùng dây niken làm dây nung cho một bếp điện. Nếu dùng loại dây này với đường kính tiết diện là \(0,5mm\) thì cần dây có chiều dài \(4,68m\). Nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện \(0,3mm\) thì dây phải có chiều dài bằng bao nhiêu?

  • A.

    \(1,24m\)

  • B.

    \(1,4m\)

  • C.

    \(2,34m\)

  • D.

    \(1,68m\)

Câu 21 :

Một dây dẫn đồng chất có chiều dài \(l\), tiết diện \(S\) có điện trở \(8\Omega \) được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài \(\dfrac{l}{2}\). Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?

  • A.

    \(4\Omega \)

  • B.

    \(6\Omega \)

  • C.

    \(8\Omega \)

  • D.

    \(2\Omega \)

Câu 22 :

Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là \(20\Omega \). Dây điện trở của biến trở là hợp kim nicrom có điện trở suất \(1,{1.10^{ – 6}}\Omega .m\) và tiết diện \(0,5m{m^2}\) và được quấn đều xung quang một lõi sứ tròn đường kính \(1,5cm\). Số vòng dây của biến trở này là:

  • A.

    260 vòng

  • B.

    193 vòng

  • C.

    326 vòng

  • D.

    186 vòng

Câu 23 :

Bóng đèn ghi 12V- 100W. Tính điện trở của đèn

  • A.

    2\(\Omega \)

  • B.

    7,23\(\Omega \)

  • C.

    1, 44\(\Omega \)

  • D.

    23\(\Omega \)

Câu 24 :

Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là $220V$ trong $15$ phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là $720kJ$. Điện trở của bàn là có giá trị là:

  • A.

    \(60,5\Omega \)

  • B.

    \(1\Omega \)

  • C.

    \(27,5\Omega \)

  • D.

    \(16,8\Omega \)

Câu 25 :

Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế \(220V\) thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ \(2{\rm{A}}\). Dùng bếp này thì đun sôi được \(1,5\) lít nước từ nhiệt độ ban đầu \({25^0}C\) trong thời gian \(20\) phút. Nhiệt dung riêng của nước là \(c = 4200J/kg.K\) . Hiệu suất của bếp là:

  • A.

    \(0,8949\% \)

  • B.

    \(8,949\% \)

  • C.

    \(89,49\% \)

  • D.

    Không có đáp số nào đúng

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đặt một hiệu điện thế \({U_{AB}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là \({U_1},{U_2}\). Hệ thức nào sau đây là không đúng?

  • A.

    \({R_{AB}} = {R_1} + {R_2}\)

  • B.

    \({I_{AB}} = {I_1} = {I_2}\)

  • C.

    \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\)

  • D.

    \({U_{AB}} = {U_1} + {U_2}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A, B, D – đúng

C – sai vì: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\) do \(I = \frac{U}{R}\) mà \(I = {I_1} = {I_2} \to \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} \to \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\)

Câu 2 :

Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho:

  • A.

    Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây

  • B.

    Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây

  • C.

    Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây

  • D.

    Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó.

Câu 3 :

Công suất điện cho biết:

  • A.

    Khả năng thực hiện công của dòng điện.

  • B.

    Năng lượng của dòng điện.

  • C.

    Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.

  • D.

    Mức độ mạnh – yếu của dòng điện.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Công suất điện cho biết lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.

Câu 4 :

Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng về biến trở?

  • A.

    Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số

  • B.

    Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện

  • C.

    Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện

  • D.

    Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A, C, B – đúng

D – sai vì: Biến trở là dụng cụ không thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch

Câu 5 :

Biến trở không có kí hiệu sơ đồ nào dưới đây?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hình B không phải là kí hiệu của biến trở

Câu 6 :

Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?

  • A.

    Giảm đi 2 lần

  • B.

    Giảm đi 4 lần

  • C.

    Giảm đi 8 lần

  • D.

    Giảm đi 16 lần

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn: \(Q = {I^2}Rt\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn: \(Q = {I^2}Rt\)

=> Khi đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa: \(I’ = \dfrac{I}{2},R’ = \dfrac{R}{2},t’ = \dfrac{t}{2}\) 

Nhiệt lượng tỏa ra trên dây khi đó: \(Q’ = I{‘^2}R’t’ = \dfrac{{{I^2}}}{4}.\dfrac{R}{2}\dfrac{t}{2} = \dfrac{{{I^2}Rt}}{{16}}\)

=> Nhiệt lượng sẽ giảm đi 16 lần

Câu 7 :

Điện năng là:

  • A.

    Năng lượng điện trở

  • B.

    Năng lượng điện thế

  • C.

    Năng lượng dòng điện

  • D.

    Năng lượng hiệu điện thế

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng

Câu 8 :

Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt:

  • A.

    \({Q_{toa}} + {Q_{thu}} = 0\)

  • B.

    \({Q_{toa}}.{Q_{thu}} = 0\) 

  • C.

    \({Q_{toa}} – {Q_{thu}} = 0\)

  • D.

    \(\frac{{{Q_{toa}}}}{{{Q_{thu}}}} = 0\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phương trình cân bằng nhiệt:

\({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\)

Câu 9 :

Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiệm đối với cơ thể người?

  • A.

    \(6V\)

  • B.

    \(12V\)

  • C.

    \(39V\)

  • D.

    \(220V\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hiệu điện thế có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể người là \(220V\)

Câu 10 :

Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở \({R_1},{R_2}\) mắc song song?

  • A.

    \(\frac{1}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)

  • B.

    \({R_{t{\rm{d}}}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} – {R_2}}}\)

  • C.

    \({R_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2}\)

  • D.

    \({R_{t{\rm{d}}}} = \left| {{R_1} – {R_2}} \right|\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ: $\frac{1}{{{R_{t{\text{d}}}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}$

Câu 11 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?

  • A.

    Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.

  • B.

    Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

  • C.

    Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch

  • D.

    Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A, C, D – đúng

B – sai vì: Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: \(U = {U_1} = {U_2} =  \ldots  = {U_n}\)

Câu 12 :

Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở \({R_1}\), dây thứ hai bằng đồng có điện trở \({R_2}\) và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở \({R_3}\). Biết điện trở suất của bạc, đồng, nhôm có giá trị lần lượt là \(1,{6.10^{ – 8}}\Omega m;1,{7.10^{ – 8}}\Omega m;2,{8.10^{ – 8}}\Omega m\). Khi so sánh các điện trở này, ta có:

  • A.

    \({R_1} > {R_2} > {R_3}\)

  • B.

    \({R_1} > {R_3} > {R_2}\)

  • C.

    \({R_2} > {R_1} > {R_3}\)

  • D.

    \({R_3} > {R_2} > {R_1}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: \(R = \rho \frac{l}{S}\)

+ Dựa vào điện trở suất của các vật. Vật liệu nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt.

Lời giải chi tiết :

Vì các dây dẫn có cùng chiều dài và tiết diện nên dây nào làm bằng vật liệu có điện trở suất càng lớn thì điện trở của nó càng lớn.

Ta có: \({\rho _{bac}} < {\rho _{dong}} < {\rho _{nhom }}\)

Ta suy ra: \({R_3} > {R_2} > {R_1}\)

Câu 13 :

Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:

  • A.

    Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.

  • B.

    Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.

  • C.

    Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.

  • D.

    Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn.

=> khi hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì cường độ dòng điện cũng tăng 1,2 lần

Câu 14 :

Chọn phát biểu đúng về sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ dưới đây?

  • A.

    Đèn LED: quang năng biến đổi thành nhiệt năng

  • B.

    Nồi cơm điện: Nhiệt năng biến đổi thành điện năng

  • C.

    Quạt điện: Điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng

  • D.

    Máy bơm nước: Cơ năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

– Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.

– Nồi cơm điện: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.

– Quạt điện, máy bơm nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.

=> Các phương án:

A, B, D  – sai

C – đúng

Câu 15 :

Đặt một hiệu điện thế \(U = 12V\) vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là \(2A\). Nếu tăng hiệu điện thế lên \(1,5\) lần thì cường độ dòng điện là:

  • A.

    3A

  • B.

    1A

  • C.

    0,5A

  • D.

    0,25A

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cách 1: (Suy luận mối quan hệ giữa I và U)

Ta có, cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.

Khi hiệu điện thế \({U_1} = 12V\) thì cường độ dòng điện là \({I_1} = 2{\rm{A}}\)

=> khi tăng hiệu điện thế lên \(1,5\) lần thì cường độ dòng điện cũng tăng lên \(1,5\) \(\to {I_2} = 1,5{I_1} = 1,5.2 = 3{\rm{A}}\)

+ Cách 2: (Vận dụng biểu thức)

Ta có: \(I = \dfrac{U}{R}\)

+ Khi \(U = {U_1} = 12V\) thì \(I = {I_1} = 2A = \dfrac{{{U_1}}}{R}\)

+ Khi \(U = {U_2} = 1,5{U_1} = 1,5.12 = 18V\) thì \(I = {I_2} = ?A = \dfrac{{{U_2}}}{R}\)

Ta có điện trở của dây dẫn \(R\) không thay đổi

Lấy \(\dfrac{{{I_2}}}{{{I_1}}}\) ta được: \(\dfrac{{{I_2}}}{{{I_1}}} = \dfrac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \dfrac{{18}}{{12}} = 1,5\)

\( \Rightarrow {I_2} = 1,5{I_1} = 1,5.2 = 3A\)

Câu 16 :

Đặt vào hai đầu một điện trở \(R\) một hiệu điện thế \(U = 12V\), khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là \(1,2A\). Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là \(0,8A\) thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là:

  • A.

    \(4,0\Omega \)

  • B.

    \(4,5\Omega \)

  • C.

    \(5,0\Omega \)

  • D.

    \(5,5\Omega \)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm, ta có: \(I = \frac{U}{R} \to R = \frac{U}{I} = \frac{{12}}{{1,2}} = 10\Omega \)

+ Khi giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn \(I’ = 0,8{\rm{A}}\), ta suy ra điện trở khi đó: \(R’ = \frac{U}{{I’}} = \frac{{12}}{{0,8}} = 15\Omega \)

=> Ta cần tăng điện trở thêm một lượng là: \(\Delta R = R’ – R = 15 – 10 = 5\Omega \)

Câu 17 :

Sơ đồ mạch điện như hình bên , \({R_1} = 25\Omega \).Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ \(4A\) còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ \(2,5A\). Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở  \({R_2}\)?

  • A.

    \(U = 100V;{R_2} = 15\Omega \)

  • B.

    \(U = 100V;{R_2} = 10\Omega \)

  • C.

    \(U = 100V;{R_2} = 40\Omega \)

  • D.

    \(U = 100V;{R_2} = 35\Omega \)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức tính hiệu điện thế: \(U = IR\)

+ Áp dụng biểu thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch mắc nối tiếp: \(R = {R_1} + {R_2}\)

Lời giải chi tiết :

– Khi khóa K đóng thì dòng điện không đi qua điện trở \({R_2}\), nên số chỉ của ampe kế là số chỉ cường độ dòng điện chạy trong mạch

Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là : \(U = I{R_1} = 4.25 = 100V\)

– Khi khóa K mở , hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc nối tiếp , nên điện trở của đoạn mạch là:

\({R_{12}} = \frac{U}{I} = \frac{{100}}{{2,5}} = 40\Omega \)

Điện trở \({R_2} = {R_{12}}-{R_1} = 40-25 = 15\Omega \)  

Câu 18 :

Cho bốn điện trở \({R_1},{\text{ }}{R_2},{R_3},{R_4}\) mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế \(U = 100V\). Biết \({R_1} = 2{R_2} = 3{R_3} = 4{R_4}\). Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \({R_4}\)?

  • A.

    48V

  • B.

    24V

  • C.

    12V

  • D.

    16V

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu thức tính mối liên hệ giữa điện trở và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nốit tiếp: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\)

+ Vận dụng biểu thức hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp:  $U = {U_1} + {U_2} + …$

Lời giải chi tiết :

+ Vì \({R_1},{R_2},{R_3},{R_4}\) mắc nối tiếp , mà \({R_1} = 2{R_2} = 3{R_3} = 4{R_4}\)  cho nên \({U_1} = 2{U_2} = 3{U_3} = 4{U_4}\)

+ Mặt khác :  \({U_1} + {U_2} + {U_3} + {U_4} = 100{\text{ }}V\)  

Hay \(4{U_4} + 2{U_4} + \frac{4}{3}{\rm{ }}{U_4} + {U_4} = 100V\)

\( \to \frac{{25{U_4}}}{3} = 100V\, \to {U_4} = 12V\)

Câu 19 :

Một đoạn mạch gồm ba điện trở \({R_1} = 9\Omega ,{R_2} = 18\Omega \) và \({R_3} = 24\Omega \) được mắc vào hiệu điện thế $U = 3,6V$ như sơ đồ bên

Số chỉ của ampe kế A và A1 là:

  • A.

    0,5A và 0,4A

  • B.

    0,6A và 0,35A

  • C.

    0,75A và 0,6A

  • D.

    0,07A và 0,13A

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch có các điện trở mắc song song:

\(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + …\)

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm tính cường độ dòng điện: \(I = \dfrac{U}{R}\)

Lời giải chi tiết :

+ Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc song song là \({{\rm{R}}_{{\rm{12}}}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{9.18}}{{9 + 18}} = 6\Omega \)

Điện trở tương đương của đoạn mạch là \({{\rm{R}}_{{\rm{123}}}} = \dfrac{{{R_{12}}{R_3}}}{{{R_{12}} + {R_3}}} = \dfrac{{6.24}}{{6 + 24}} = 4,8\Omega \)

+ Số chỉ của ampe kế A là \(I = \dfrac{U}{{{R_{123}}}} = \dfrac{{3,6}}{{4,8}} = 0,75{\rm{A}}\)

Số chỉ của ampe kế A1 là \({{\rm{I}}_{\rm{1}}} = \dfrac{U}{{{R_{12}}}} = \dfrac{{3,6}}{6} = 0,6{\rm{A}}\)       

Câu 20 :

Người ta dùng dây niken làm dây nung cho một bếp điện. Nếu dùng loại dây này với đường kính tiết diện là \(0,5mm\) thì cần dây có chiều dài \(4,68m\). Nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện \(0,3mm\) thì dây phải có chiều dài bằng bao nhiêu?

  • A.

    \(1,24m\)

  • B.

    \(1,4m\)

  • C.

    \(2,34m\)

  • D.

    \(1,68m\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: \(R = \rho \frac{l}{S}\)

+ Áp dụng biểu thức tính tiết diện: \(S = \pi {r^2} = \pi {\left( {\frac{d}{2}} \right)^2}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: Điện trở của dây dẫn :\(R = \rho \frac{l}{S}\)

Mặt khác: \(S = \pi {r^2} = \pi {\left( {\frac{d}{2}} \right)^2}\)

Ta suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_1} = \rho \frac{{{l_1}}}{{{S_1}}} = \rho \frac{{{l_1}}}{{\pi {{\left( {\frac{{{d_1}}}{2}} \right)}^2}}}\\{R_2} = \rho \frac{{{l_2}}}{{{S_2}}} = \rho \frac{{{l_2}}}{{\pi {{\left( {\frac{{{d_2}}}{2}} \right)}^2}}}\end{array} \right.\)

Theo đề bài, điện trở không thay đổi:

\(\begin{array}{l}{R_1} = {R_2} \to \frac{{{l_2}}}{{d_2^2}} = \frac{{{l_1}}}{{d_1^2}}\\ \to {l_2} = \frac{{d_2^2{l_1}}}{{d_1^2}} = \frac{{{{\left( {0,{{3.10}^{ – 3}}} \right)}^2}4,68}}{{{{\left( {0,{{5.10}^{ – 3}}} \right)}^2}}} = 1,68m\end{array}\)

Câu 21 :

Một dây dẫn đồng chất có chiều dài \(l\), tiết diện \(S\) có điện trở \(8\Omega \) được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài \(\dfrac{l}{2}\). Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?

  • A.

    \(4\Omega \)

  • B.

    \(6\Omega \)

  • C.

    \(8\Omega \)

  • D.

    \(2\Omega \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: \(R = \rho \dfrac{l}{S}\)

Lời giải chi tiết :

Khi gập dây lại thì chiều dài dây giảm nhưng tiết diện S của dây tăng lên.

Theo đề bài ta có: 

\(\left\{ \begin{array}{l}{l_1} = l,{S_1} = S,{R_1} = 8\Omega \\{l_2} = \dfrac{l}{2},{S_2} = 2{\rm{S}},{R_2} = ?\end{array} \right.\)

Áp dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn, ta có:

 

\(\left\{ \begin{gathered}
{R_1} = \rho \dfrac{{{l_1}}}{{{S_1}}} \hfill \\
{R_2} = \rho \dfrac{{{l_1}}}{{{S_2}}} \hfill \\
\end{gathered} \right.\)

\( \to \dfrac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \dfrac{{{l_1}{S_2}}}{{{l_2}{S_1}}} = \dfrac{{l.2S}}{{\dfrac{l}{2}S}} = 4\)

\( \to {R_2} = \dfrac{{{{\text{R}}_1}}}{4} = \dfrac{8}{4} = 2\Omega \)

Câu 22 :

Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là \(20\Omega \). Dây điện trở của biến trở là hợp kim nicrom có điện trở suất \(1,{1.10^{ – 6}}\Omega .m\) và tiết diện \(0,5m{m^2}\) và được quấn đều xung quang một lõi sứ tròn đường kính \(1,5cm\). Số vòng dây của biến trở này là:

  • A.

    260 vòng

  • B.

    193 vòng

  • C.

    326 vòng

  • D.

    186 vòng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở: \(R = \rho \frac{l}{S}\)

+ Số vòng dây: \(n = \frac{l}{{2\pi r}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Chiều dài dây điện trở: \(R = \rho \frac{l}{S} \to l = \frac{{R{\rm{S}}}}{\rho } = \frac{{20.0,{{5.10}^{ – 6}}}}{{1,{{1.10}^{ – 6}}}} = 9,1m\)

+ Số vòng dây của biến trở: \(n = \frac{l}{{2\pi r}} = \frac{l}{{\pi d}} = \frac{{9,1}}{{\pi {{.1,5.10}^{ – 2}}}} = 193\) vòng

Câu 23 :

Bóng đèn ghi 12V- 100W. Tính điện trở của đèn

  • A.

    2\(\Omega \)

  • B.

    7,23\(\Omega \)

  • C.

    1, 44\(\Omega \)

  • D.

    23\(\Omega \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Phương pháp đọc các thông số trên dụng cụ tiêu thụ điện

+ Vận dụng biểu thức công xuất tính cường độ dòng điện: \(P = UI = \frac{{{U^2}}}{R}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ \(U = 12V,P = 100{\rm{W}}\)

+ Áp dụng biểu thức: \(P = \frac{{{U^2}}}{R} \to R = \frac{{{U^2}}}{P} = \frac{{{{12}^2}}}{{100}} = 1,44\Omega \)

Câu 24 :

Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là $220V$ trong $15$ phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là $720kJ$. Điện trở của bàn là có giá trị là:

  • A.

    \(60,5\Omega \)

  • B.

    \(1\Omega \)

  • C.

    \(27,5\Omega \)

  • D.

    \(16,8\Omega \)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức: \(A = Pt\)

+ Vận dụng biểu thức tính công suất để suy ra điện trở: \(P = \dfrac{{{U^2}}}{R}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ \(A = Pt\)  => Công suất của bàn là là: \(P = \dfrac{A}{t} = \dfrac{{{{720.10}^3}}}{{15.60}} = 800{\rm{W}}\)

+ Mặt khác: \(P = \dfrac{{{U^2}}}{R} \to R = \dfrac{{{U^2}}}{P} = \dfrac{{{{220}^2}}}{{800}} = 60,5\Omega \)

Câu 25 :

Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế \(220V\) thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ \(2{\rm{A}}\). Dùng bếp này thì đun sôi được \(1,5\) lít nước từ nhiệt độ ban đầu \({25^0}C\) trong thời gian \(20\) phút. Nhiệt dung riêng của nước là \(c = 4200J/kg.K\) . Hiệu suất của bếp là:

  • A.

    \(0,8949\% \)

  • B.

    \(8,949\% \)

  • C.

    \(89,49\% \)

  • D.

    Không có đáp số nào đúng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính nhiệt lượng
+ \(Q = {I^2}Rt\)

+ \(Q = mc\Delta t\)

Lời giải chi tiết :

+ Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước là:

\({Q_1} = mc\Delta t = 1,5.4200\left( {100 – 25} \right) = 472500J\)

+ Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong \(20\) phút:

\({Q_2} = {I^2}Rt = UIt = 220.2.20.60 = 528000J\)

Hiệu suất của bếp là:

\(H = \frac{{{Q_1}}}{{{Q_2}}}.100\%  = \frac{{472500}}{{528000}} = 89,49\% \)

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE