2. Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 (lần 1) – Đề số 02

Đề bài

Câu 1 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?

  • A.

    Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.

  • B.

    Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

  • C.

    Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch

  • D.

    Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.

Câu 2 :

Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là:

  • A.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.

  • B.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.

  • C.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

  • D.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.

Câu 3 :

Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở \({R_1},{R_2}\) mắc song song?

  • A.

    \(\frac{1}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)

  • B.

    \({R_{t{\rm{d}}}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} – {R_2}}}\)

  • C.

    \({R_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2}\)

  • D.

    \({R_{t{\rm{d}}}} = \left| {{R_1} – {R_2}} \right|\)

Câu 4 :

Cho đoạn mạch gồm điện trở \({R_1}\) mắc nối tiếp với điện trở \({R_2}\) mắc vào mạch điện. Gọi \(I,{I_1},{I_2}\) lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua \({R_1},{R_2}\). Biểu thức nào sau đây đúng?

  • A.

    \(I = {I_1} = {I_2}\)

  • B.

    \(I = {I_1} + {I_2}\)

  • C.

    \(I \ne {I_1} = {I_2}\)

  • D.

    \({I_1} \ne {I_2}\)

Câu 5 :

Đặt một hiệu điện thế \({U_{AB}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là \({U_1},{U_2}\). Hệ thức nào sau đây là không đúng?

  • A.

    \({R_{AB}} = {R_1} + {R_2}\)

  • B.

    \({I_{AB}} = {I_1} = {I_2}\)

  • C.

    \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\)

  • D.

    \({U_{AB}} = {U_1} + {U_2}\)

Câu 6 :

Đặt một hiệu điện thế \({U_{AB}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là \({U_1},{U_2}\). Hệ thức nào sau đây là đúng?

  • A.

    \({R_{AB}} = {R_1} + {R_2}\)

  • B.

    \({I_{AB}} = {I_1} = {I_2}\)

  • C.

    \(\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\)

  • D.

    \({U_{AB}} = {U_1} + {U_2}\)

Câu 7 :

Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở \({R_1},{R_2}\) mắc nối tiếp?

  • A.

    \(\frac{1}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)

  • B.

    \({R_{t{\rm{d}}}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} – {R_2}}}\)

  • C.

    \({R_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2}\)

  • D.

    \({R_{t{\rm{d}}}} = \left| {{R_1} – {R_2}} \right|\)

Câu 8 :

Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:

  • A.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.

  • B.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

  • C.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.

  • D.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.

Câu 9 :

Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là:

  • A.

    1,5A

  • B.

    2A

  • C.

    3A

  • D.

    1A

Câu 10 :

Sơ đồ mạch điện như hình bên . Biết \({U_{AE}} = 75{\rm{ }}V,{U_{AC}} = 37,5{\rm{ }}V,{U_{BE}} = 67,5{\rm{ }}V\). Cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn \(1,5A\). Điện trở \({R_2}\) có giá trị là:

  • A.

    \(25\Omega \)

  • B.

    \(20\Omega \)

  • C.

    \(15\Omega \)

  • D.

    \(5\Omega \)

Câu 11 :

Sơ đồ mạch điện như hình bên , \({R_1} = 25\Omega \).Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ \(4A\) còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ \(2,5A\). Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở  \({R_2}\)?

  • A.

    \(U = 100V;{R_2} = 15\Omega \)

  • B.

    \(U = 100V;{R_2} = 10\Omega \)

  • C.

    \(U = 100V;{R_2} = 40\Omega \)

  • D.

    \(U = 100V;{R_2} = 35\Omega \)

Câu 12 :

Cho một hiệu điện thế \(U = 1,8V\) và hai điện trở \({R_1},{R_2}\). Nếu mắc nối tiếp hai điện trở vào hiệu điện thế \(U\) thì dòng điện đi qua chúng có cường độ \({I_1} = 0,2{\rm{ }}A\); nếu mắc song song hai điện trở vào hiệu điện thế \(U\) thì dòng điện mạch chính có cường độ \({I_2} = 0,9A\) . Tính \({R_1},{\rm{ }}{R_2}\)?

  • A.

    \({R_1} = 3\Omega ,{R_2} = 6\Omega \)

  • B.

    \({R_1} = 2\Omega ,{R_2} = 4\Omega \)

  • C.

    \({R_1} = 2\Omega ,{R_2} = 9\Omega \)

  • D.

    \({R_1} = 3\Omega ,{R_2} = 9\Omega \)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?

  • A.

    Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.

  • B.

    Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

  • C.

    Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch

  • D.

    Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A, C, D – đúng

B – sai vì: Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: \(U = {U_1} = {U_2} =  \ldots  = {U_n}\)

Câu 2 :

Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là:

  • A.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.

  • B.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.

  • C.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

  • D.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây

Câu 3 :

Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở \({R_1},{R_2}\) mắc song song?

  • A.

    \(\frac{1}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)

  • B.

    \({R_{t{\rm{d}}}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} – {R_2}}}\)

  • C.

    \({R_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2}\)

  • D.

    \({R_{t{\rm{d}}}} = \left| {{R_1} – {R_2}} \right|\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ: $\frac{1}{{{R_{t{\text{d}}}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}$

Câu 4 :

Cho đoạn mạch gồm điện trở \({R_1}\) mắc nối tiếp với điện trở \({R_2}\) mắc vào mạch điện. Gọi \(I,{I_1},{I_2}\) lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua \({R_1},{R_2}\). Biểu thức nào sau đây đúng?

  • A.

    \(I = {I_1} = {I_2}\)

  • B.

    \(I = {I_1} + {I_2}\)

  • C.

    \(I \ne {I_1} = {I_2}\)

  • D.

    \({I_1} \ne {I_2}\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có, trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì:

Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: \(I = {I_1} = {I_2} =  \ldots  = {I_n}\)          

Câu 5 :

Đặt một hiệu điện thế \({U_{AB}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là \({U_1},{U_2}\). Hệ thức nào sau đây là không đúng?

  • A.

    \({R_{AB}} = {R_1} + {R_2}\)

  • B.

    \({I_{AB}} = {I_1} = {I_2}\)

  • C.

    \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\)

  • D.

    \({U_{AB}} = {U_1} + {U_2}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A, B, D – đúng

C – sai vì: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\) do \(I = \frac{U}{R}\) mà \(I = {I_1} = {I_2} \to \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} \to \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\)

Câu 6 :

Đặt một hiệu điện thế \({U_{AB}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là \({U_1},{U_2}\). Hệ thức nào sau đây là đúng?

  • A.

    \({R_{AB}} = {R_1} + {R_2}\)

  • B.

    \({I_{AB}} = {I_1} = {I_2}\)

  • C.

    \(\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\)

  • D.

    \({U_{AB}} = {U_1} + {U_2}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A – sai vì: \(\frac{1}{{{R_{AB}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)

B – sai vì: \({I_{A{\bf{B}}}} = {I_1} + {I_2}\)

C – đúng

D – sai \({U_{AB}} = {U_1} = {U_2}\)

Câu 7 :

Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở \({R_1},{R_2}\) mắc nối tiếp?

  • A.

    \(\frac{1}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)

  • B.

    \({R_{t{\rm{d}}}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} – {R_2}}}\)

  • C.

    \({R_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2}\)

  • D.

    \({R_{t{\rm{d}}}} = \left| {{R_1} – {R_2}} \right|\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có: Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở hợp thành: \({R_{td}} = {R_1} + {R_2}\)

Câu 8 :

Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:

  • A.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.

  • B.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

  • C.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.

  • D.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây$I = \frac{U}{R}$

 => khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.

Câu 9 :

Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là:

  • A.

    1,5A

  • B.

    2A

  • C.

    3A

  • D.

    1A

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có , điện trở dây dẫn là không thay đổi.

Áp dụng biểu thức định luật Ôm:$I = \dfrac{U}{R}$ , ta có:

+ Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là \({U_1} = 6V\)   thì: ${I_1} = \dfrac{{{U_1}}}{R} \to R = \dfrac{{{U_1}}}{{{I_1}}} = \dfrac{6}{{0,5}} = 12\Omega $

+ Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là ${U_2} = 24V$, khi đó:  ${I_2} = \dfrac{{{U_2}}}{R} = \dfrac{{24}}{{12}} = 2{\text{A}}$

Câu 10 :

Sơ đồ mạch điện như hình bên . Biết \({U_{AE}} = 75{\rm{ }}V,{U_{AC}} = 37,5{\rm{ }}V,{U_{BE}} = 67,5{\rm{ }}V\). Cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn \(1,5A\). Điện trở \({R_2}\) có giá trị là:

  • A.

    \(25\Omega \)

  • B.

    \(20\Omega \)

  • C.

    \(15\Omega \)

  • D.

    \(5\Omega \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu thức tính điện trở: \(R = \frac{U}{I}\)

+ Vận dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp: \(R = {R_1} + {R_2} + …\)

Lời giải chi tiết :

+ Điện trở của đoạn mạch \({R_{AC}} = \dfrac{{{U_{AC}}}}{I} = \dfrac{{37,5}}{{1,5}} = 25\Omega \)

\({R_{AE}} = \dfrac{{{U_{AE}}}}{{I{\rm{ }}}} = \dfrac{{75}}{{1,5}} = 50\Omega\)

\({R_{BE}} = \dfrac{{{U_{BE}}}}{I} = \dfrac{{67,5}}{{1,5}} = 45\Omega \)

+ Mà \(\left\{ \begin{array}{l}{R_{AE}} = {R_1} + {R_2} + {R_3} = 50\Omega \\{\rm{ }}{R_{AC}} = {R_1} + {R_2} = 25\Omega \\{R_{BE}} = {R_2} + {R_3} = 45\Omega \end{array} \right.\)

Vậy suy ra: \({R_1} = 5\Omega ;{R_3} = 25\Omega ;{R_2} = 20\Omega \)

Câu 11 :

Sơ đồ mạch điện như hình bên , \({R_1} = 25\Omega \).Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ \(4A\) còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ \(2,5A\). Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở  \({R_2}\)?

  • A.

    \(U = 100V;{R_2} = 15\Omega \)

  • B.

    \(U = 100V;{R_2} = 10\Omega \)

  • C.

    \(U = 100V;{R_2} = 40\Omega \)

  • D.

    \(U = 100V;{R_2} = 35\Omega \)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức tính hiệu điện thế: \(U = IR\)

+ Áp dụng biểu thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch mắc nối tiếp: \(R = {R_1} + {R_2}\)

Lời giải chi tiết :

– Khi khóa K đóng thì dòng điện không đi qua điện trở \({R_2}\), nên số chỉ của ampe kế là số chỉ cường độ dòng điện chạy trong mạch

Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là : \(U = I{R_1} = 4.25 = 100V\)

– Khi khóa K mở , hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc nối tiếp , nên điện trở của đoạn mạch là:

\({R_{12}} = \frac{U}{I} = \frac{{100}}{{2,5}} = 40\Omega \)

Điện trở \({R_2} = {R_{12}}-{R_1} = 40-25 = 15\Omega \)  

Câu 12 :

Cho một hiệu điện thế \(U = 1,8V\) và hai điện trở \({R_1},{R_2}\). Nếu mắc nối tiếp hai điện trở vào hiệu điện thế \(U\) thì dòng điện đi qua chúng có cường độ \({I_1} = 0,2{\rm{ }}A\); nếu mắc song song hai điện trở vào hiệu điện thế \(U\) thì dòng điện mạch chính có cường độ \({I_2} = 0,9A\) . Tính \({R_1},{\rm{ }}{R_2}\)?

  • A.

    \({R_1} = 3\Omega ,{R_2} = 6\Omega \)

  • B.

    \({R_1} = 2\Omega ,{R_2} = 4\Omega \)

  • C.

    \({R_1} = 2\Omega ,{R_2} = 9\Omega \)

  • D.

    \({R_1} = 3\Omega ,{R_2} = 9\Omega \)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính tổng trở của đoạn mạch mắc nối tiếp: \({R_{nt}} = {R_1} + {R_2}\)

+ Sử dụng biểu thức tính tổng trở của đoạn mạch mắc song song: \(\frac{1}{{{R_{//}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)

Lời giải chi tiết :

+ Khi  \({R_1},{R_2}\)  mắc nối tiếp nên \({R_1} + {R_2} = \dfrac{U}{{{I_1}}} = \dfrac{{1,8}}{{0,2}} = 9\Omega \) (1)

+ Khi \({R_1},{R_2}\)  mắc song song nên  \({R_{12}} = \dfrac{U}{{{I_2}}} = \dfrac{{1,8}}{{0,9}} = 2\Omega \), mà \({{\rm{R}}_{{\rm{12}}}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)

Cho nên \({R_1}{R_2} = 18\)  (2)

Từ (1) ta có \({R_2} = 9-{R_1}\)  thay vào (2) ta có :

\(\begin{array}{l}{R_1}\left( {9{\rm{ }}-{\rm{ }}{R_1}} \right) = 18\\ \leftrightarrow {R_1}^2 – 9R_1+18 =0 \leftrightarrow \left( {{R_1}-3} \right)\left( {{R_1}-6} \right) = 0\end{array}\)

\(\left[ \begin{array}{l}{R_1} = 3\Omega \\{R_2} = 6\Omega \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{R_2} = 9 – 3 = 6\Omega \\{R_2} = 9 – 6 = 3\Omega \end{array} \right.\)

Vậy \({R_1} = 3\Omega ;{R_2} = 6\Omega \) hoặc \({R_1} = 6\Omega ;{R_2} = 3\Omega \)

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE