4. Bài 1. Ứng dụng vòng tròn lượng giác

Đề bài

Câu 1 :

Vận tốc của vật dao động điều hoà có phương trình li độ x = A\cos \left( {\omega t – \dfrac{\pi }{3}} \right) có độ lớn cực đại khi:

  • A.

    t = 0

  • B.

    t = \frac{T}{4}

  • C.

    t = \frac{T}{{12}}

  • D.

    t = \frac{{5T}}{{12}}

Câu 2 :

Gia tốc của một vật dao động điều hoà có phương trình li độ x = A\cos \left( {\omega t – \dfrac{{5\pi }}{6}} \right) có độ lớn cực đại. Khi:

  • A.

    t = \dfrac{{5T}}{{12}}

  • B.

    t = 0

  • C.

    t = \dfrac{T}{4}

  • D.

    t = \dfrac{T}{6}

Câu 3 :

Một vật dao động điều hòa với biên độ A quanh vị trí cân bằng 0, thời gian ngắn nhất để vật di chuyển từ vị trí có ly độ x = – \dfrac{A}{2} đến vị trí có ly độ x = A\dfrac{1}{2}s, chu kỳ dao động:

  • A.

    1,5(s)

  • B.

    2(s)

  • C.

    3s

  • D.

    1s

Câu 4 :

Vật dao động điều hòa theo phương trình: x = 5c{\rm{os}}\left( {2\pi t – \frac{\pi }{3}} \right)cm. Xác định thời gian ngắn nhất kể từ khi vật bắt đầu chuyển động đến vị trí có li độ x = \frac{{5\sqrt 2 }}{2}  lần thứ nhất?

  • A.

    \frac{5}{{24}}s

  • B.

    \frac{1}{8}s

  • C.

    \frac{1}{{24}}s

  • D.

    \frac{1}{{12}}s

Câu 5 :

Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của chất điểm có độ lớn gia tốc không vượt quá 100cm/{s^2} là \dfrac{T}{3}. Lấy {\pi ^2} = 10. Tần số dao động của vật là:

  • A.

    4Hz

  • B.

    3Hz

  • C.

    2Hz

  • D.

    1Hz

Câu 6 :

Một chất điểm đang dao động điều hòa trên một đoạn thẳng xung quanh vị trí cân bằng O. Gọi M, N là hai điểm trên đường thẳng cùng cách đều O. Biết cứ 0,05s thì chất điểm lại đi qua các điểm M, O, N và tốc độ của nó đi qua vị trí M, N là 20\pi \left( {cm/s} \right). Biên độ A bằng.

  • A.

    6 cm

  • B.

    10 cm

  • C.

    3 cm

  • D.

    12 cm

Câu 7 :

Một vật nhỏ dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 8 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ có độ lớn vận tốc không vượt quá 16 cm/s\dfrac{T}{3}. Tần số góc của dao động là:

  • A.

    2rad/s

  • B.

    3rad/s

  • C.

    4rad/s

  • D.

    5rad/s

Câu 8 :

Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 8c{\rm{os}}\left( {2\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)cm. Xác định thời gian vật chuyển động từ thời điểm t=0,75s đến khi vật có li độ x=-4 cm lần thứ 2?

  • A.

    \dfrac{5}{6}s

  • B.

    \dfrac{3}{4}s

  • C.

    \dfrac{1}{2}s

  • D.

    1s

Câu 9 :

Một vật dao động được kích thích để dao động điều hòa với vận tốc cực đại bằng 3 m/s và gia tốc cực đại bằng 30\pi m/{s^2}. Thời điểm ban đầu t = 0 vật có vận tốc v=+1,5 m/s và thế năng đang tăng. Hỏi sau đó bao lâu vật có gia tốc bằng – 15\pi m/{s^2}

  • A.

    0,05s

  • B.

    0,15s

  • C.

    0,1s

  • D.

    0,2s

Câu 10 :

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 4c{\rm{os}}\left( {\dfrac{{2\pi }}{3}t} \right)cm(x tính bằng cm, t tính bằng giây). Kể từ t=0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x= -2cm lần thứ 2011 tại thời điểm:

  • A.

    3015s

  • B.

    6030s

  • C.

    3016s

  • D.

    6031s

Câu 11 :

Một vật dao động điều hòa với phương trình: x = 10c{\rm{os}}\left( {20\pi t – \dfrac{\pi }{6}} \right)cm. Xác định thời điểm thứ 2016 vật có gia tốc bằng không?

  • A.

    100,767s

  • B.

    100,783s

  • C.

    100,8s

  • D.

    100,733s

Câu 12 :

Một vật dao động điều hòa với phương trình: x = 8c{\rm{os}}\left( {2\pi t – \dfrac{\pi }{6}} \right)cm. Thời điểm lần thứ 2010 kể từ lúc bắt đầu dao động, vật qua vị trí có vận tốc v= -8π cm/s là bao nhiêu?

  • A.

    1004,5s

  • B.

    1005s

  • C.

    502,5s

  • D.

    1004s

Câu 13 :

Một vật dao động điều hòa với phương trình: x = 6c{\rm{os}}\left( {4\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)cm. Khoảng thời gian vật qua vị trí có li độ x = 3\sqrt 2 cm theo chiều dương lần thứ 2017 kể từ lúc t=0,125s là?

  • A.

    504,25s

  • B.

    504,063s

  • C.

    1008,5s

  • D.

    1008,25s

Câu 14 :

Một vật dao động theo phương trình x = 3\cos \left( {5\pi t – \frac{{2\pi }}{3}} \right)cm. Trong giây đầu tiên vật qua vị trí cân bằng bao nhiêu lần?

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Câu 15 :

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 3\sin \left( {5\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm (x tính bằng cm, t tính bằng giây). Trong một giây đầu tiên từ thời điểm t = 0,4s, chất điểm đi qua vị trí có li độ x = + 1 cm

  • A.

    4 lần

  • B.

    7 lần

  • C.

    5 lần

  • D.

    6 lần

Câu 16 :

Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 8\cos \left( {2\pi t – \frac{\pi }{3}} \right)cm. Tìm số lần vật qua vị trí có vận tốc v = – 8\pi \left( {cm/s} \right) trong thời gian 5,75s tính từ thời điểm gốc.

  • A.

    14 lần

  • B.

    11 lần

  • C.

    12 lần

  • D.

    13 lần

Câu 17 :

Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 4c{\rm{os}}\left( {4\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)cm. Tìm số lần vật qua vị trí có gia tốc là 32{\pi ^2}cm/{s^2} theo chiều dương trong thời gian 5,75s tính từ thời điểm gốc.

  • A.

    13 lần

  • B.

    10 lần

  • C.

    12 lần

  • D.

    11 lần

Câu 18 :

Hai điểm sáng cùng dao động trên trục Ox với các phương trình li độ lần lượt là {x_1} = Acos\left( {2\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right) ; {x_2} = Acos\left( {2\pi t + \dfrac{{5\pi }}{6}} \right). Thời điểm mà hai điểm sáng có cùng li độ lần thứ 2020 là

  • A.
    505,75s.
  • B.
    1010s.
  • C.
    1009,75s.
  • D.
    505s.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Vận tốc của vật dao động điều hoà có phương trình li độ x = A\cos \left( {\omega t – \dfrac{\pi }{3}} \right) có độ lớn cực đại khi:

  • A.

    t = 0

  • B.

    t = \frac{T}{4}

  • C.

    t = \frac{T}{{12}}

  • D.

    t = \frac{{5T}}{{12}}

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở VTCB

+ Xác định li độ và chiều của vận tốc tại thời điểm ban đầu t = 0

+ Sử dụng trục thời gian trên đường thẳng được suy ra từ đường tròn 

Lời giải chi tiết :

Ta có, vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở VTCB

Tại thời điểm ban đầu t =0 : \left\{ \begin{array}{l}x = Ac{\rm{os}}\left( { – \dfrac{\pi }{3}} \right) = \dfrac{A}{2}\\v =  – A\omega \sin \left( { – \dfrac{\pi }{3}} \right) > 0\end{array} \right.

=> Vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi t = \dfrac{T}{6} + \dfrac{T}{4} = \dfrac{{5T}}{{12}}

Câu 2 :

Gia tốc của một vật dao động điều hoà có phương trình li độ x = A\cos \left( {\omega t – \dfrac{{5\pi }}{6}} \right) có độ lớn cực đại. Khi:

  • A.

    t = \dfrac{{5T}}{{12}}

  • B.

    t = 0

  • C.

    t = \dfrac{T}{4}

  • D.

    t = \dfrac{T}{6}

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở biên

+ Xác định li độ và chiều của vận tốc tại thời điểm ban đầu t = 0

+ Sử dụng trục thời gian trên đường thẳng được suy ra từ đường tròn 

Lời giải chi tiết :

Ta có, Gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở biên

Tại thời điểm ban đầu t =0 : \left\{ \begin{array}{l}x = Ac{\rm{os}}\left( { – \dfrac{{5\pi }}{6}} \right) =  – \dfrac{{A\sqrt 3 }}{2}\\v =  – A\omega \sin \left( { – \dfrac{{5\pi }}{6}} \right) > 0\end{array} \right.

=> Gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi t = \dfrac{T}{6} + \dfrac{T}{4} = \dfrac{{5T}}{{12}}

 

 

Câu 3 :

Một vật dao động điều hòa với biên độ A quanh vị trí cân bằng 0, thời gian ngắn nhất để vật di chuyển từ vị trí có ly độ x = – \dfrac{A}{2} đến vị trí có ly độ x = A\dfrac{1}{2}s, chu kỳ dao động:

  • A.

    1,5(s)

  • B.

    2(s)

  • C.

    3s

  • D.

    1s

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng trục thời gian trên đường thẳng được suy ra từ đường tròn 

Lời giải chi tiết :

Ta có, thời gian ngắn nhất để vật di chuyển từ x = – \dfrac{A}{2} đến A là : t = \dfrac{T}{{12}} + \dfrac{T}{4} = \dfrac{T}{3} = \dfrac{1}{2}s \to T = 1,5{\rm{s}}

 

 

 

Câu 4 :

Vật dao động điều hòa theo phương trình: x = 5c{\rm{os}}\left( {2\pi t – \frac{\pi }{3}} \right)cm. Xác định thời gian ngắn nhất kể từ khi vật bắt đầu chuyển động đến vị trí có li độ x = \frac{{5\sqrt 2 }}{2}  lần thứ nhất?

  • A.

    \frac{5}{{24}}s

  • B.

    \frac{1}{8}s

  • C.

    \frac{1}{{24}}s

  • D.

    \frac{1}{{12}}s

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức xác định chu kỳ: T = \frac{{2\pi }}{\omega }

 

+ Sử dụng trục thời gian trên đường thẳng được suy ra từ đường tròn 

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Chu kỳ dao động của vật: T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1{\rm{s}}

Tại thời điểm ban đầu t=0: \left\{ \begin{array}{l}x = 5c{\rm{os}}\left( { – \frac{\pi }{3}} \right) = 2,5cm\\v =  – 10\pi \sin \left( { – \frac{\pi }{3}} \right) = 5\sqrt 3 \pi  > 0\end{array} \right.

 

\to t = \frac{T}{{24}} = \frac{1}{{24}}s

Câu 5 :

Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của chất điểm có độ lớn gia tốc không vượt quá 100cm/{s^2} là \dfrac{T}{3}. Lấy {\pi ^2} = 10. Tần số dao động của vật là:

  • A.

    4Hz

  • B.

    3Hz

  • C.

    2Hz

  • D.

    1Hz

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng trục thời gian trên đường thẳng được suy ra từ đường tròn hoặc sử dụng công thức \Delta t = \dfrac{{\Delta \varphi }}{\omega } để suy ra vị trí của điểm a theo amax

Lời giải chi tiết :

Khoảng thời gian gia tốc biến thiên từ 0 đến vị trí gia tốc có độ lớn 100cm/s2 là: \Delta t = \dfrac{{\dfrac{T}{3}}}{4} = \dfrac{T}{{12}}

=> Vị trí \left| a \right| = 100cm/{s^2} = \dfrac{{{a_{{\rm{max}}}}}}{2} \to {a_{{\rm{max}}}} = 2{\rm{a}}

\begin{array}{l} \to {\omega ^2}A = 2.a \to \omega  = \sqrt {\dfrac{{2{\rm{a}}}}{A}}  = \sqrt {\dfrac{{2.100}}{5}}  = 2\pi \\ \to f = \dfrac{\omega }{{2\pi }} = 1H{\rm{z}}\end{array}

Câu 6 :

Một chất điểm đang dao động điều hòa trên một đoạn thẳng xung quanh vị trí cân bằng O. Gọi M, N là hai điểm trên đường thẳng cùng cách đều O. Biết cứ 0,05s thì chất điểm lại đi qua các điểm M, O, N và tốc độ của nó đi qua vị trí M, N là 20\pi \left( {cm/s} \right). Biên độ A bằng.

  • A.

    6 cm

  • B.

    10 cm

  • C.

    3 cm

  • D.

    12 cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Xác định vị trí M, N trên vòng tròn lượng giác

+ Sử dụng trục thời gian trên đường thẳng được suy ra từ đường tròn

+ Sử dụng công thức xác định chu kỳ: T = \dfrac{{2\pi }}{\omega }

+ Sử dụng hệ thức độc lập xác định biên độ A:

{A^2} = {x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}

Lời giải chi tiết :

Ta có: M, N cách đều O  và cứ 0,05s thì chất điểm lại đi qua các điểm M, O, N => các điểm D, B, G, E cách đều nhau

Từ vòng tròn lượng giác: \to {x_M} = {x_N} = \dfrac{{A\sqrt 3 }}{2}

\to \dfrac{T}{6} = 0,05s \to T = 0,3{\rm{s}} \to \omega  = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{20\pi }}{3}ra{\rm{d}}/s

Sử dụng hệ thức độc lập, ta có: {A^2} = {x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = \dfrac{{3{A^2}}}{4} + {\left( {\dfrac{{20\pi }}{{\dfrac{{20\pi }}{3}}}} \right)^2} \to \dfrac{{{A^2}}}{4} = 9 \to A = 6cm

Câu 7 :

Một vật nhỏ dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 8 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ có độ lớn vận tốc không vượt quá 16 cm/s\dfrac{T}{3}. Tần số góc của dao động là:

  • A.

    2rad/s

  • B.

    3rad/s

  • C.

    4rad/s

  • D.

    5rad/s

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng vòng tròn lượng giác và thời gian trên đường thẳng được suy ra từ đường tròn

+ Sử dụng công thức tính vận tốc cực đại: vmax = Aω

Lời giải chi tiết :

Khoảng thời gian \dfrac{T}{3} ứng với vùng màu xám trong hình trên

Ta suy ra: Khoảng thời gian vận tốc biến thiên từ 0 đến vị trí vận tốc có độ lớn 16cm/{s^2} là: \Delta t = \dfrac{{\dfrac{T}{3}}}{4} = \dfrac{T}{{12}}

Cách 1:

=> Vị trí \left| v \right| = 16cm/s = \dfrac{{{v_{{\rm{max}}}}}}{2} \to {v_{{\rm{max}}}} = 2v \leftrightarrow A\omega  = 2v \to \omega  = \dfrac{{2v}}{A} = \frac{{2.16}}{8} = 4{\rm{r}}a{\rm{d}}/s

Cách 2:

Từ vòng tròn lượng giác, ta có góc quét \Delta \varphi  = \omega .\Delta t = \dfrac{{2\pi }}{T}.\dfrac{T}{{12}} = \dfrac{\pi }{6}rad

\begin{array}{l}OM.\sin \Delta \varphi  = 16\\ \leftrightarrow A\omega .\sin \Delta \varphi  = 16\\ \to \omega  = \dfrac{{16}}{{A.\sin \Delta \varphi }} = \dfrac{{16}}{{8.\sin \dfrac{\pi }{6}}} = 4\left( {rad/s} \right)\end{array}

Câu 8 :

Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 8c{\rm{os}}\left( {2\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)cm. Xác định thời gian vật chuyển động từ thời điểm t=0,75s đến khi vật có li độ x=-4 cm lần thứ 2?

  • A.

    \dfrac{5}{6}s

  • B.

    \dfrac{3}{4}s

  • C.

    \dfrac{1}{2}s

  • D.

    1s

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức xác định chu kỳ: T = \dfrac{{2\pi }}{\omega }

+ Xác định vị trí tại thời điểm t (x,v)

+ Sử dụng trục thời gian trên đường thẳng được suy ra từ đường tròn 

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Chu kỳ: T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1s

Tại thời điểm t=0,75s: \left\{ \begin{array}{l}x = 8c{\rm{os}}\left( {2\pi .0,75 + \dfrac{\pi }{6}} \right) = 4cm\\v =  – 16\pi \sin \left( {2\pi .0,75 + \dfrac{\pi }{6}} \right) = 8\sqrt 3 \pi  > 0\end{array} \right.

=> Khoảng thời gian: \Delta t = \dfrac{T}{6} + \dfrac{T}{2} + \dfrac{T}{6} = \dfrac{{5T}}{6} = \dfrac{5}{6}s

Câu 9 :

Một vật dao động được kích thích để dao động điều hòa với vận tốc cực đại bằng 3 m/s và gia tốc cực đại bằng 30\pi m/{s^2}. Thời điểm ban đầu t = 0 vật có vận tốc v=+1,5 m/s và thế năng đang tăng. Hỏi sau đó bao lâu vật có gia tốc bằng – 15\pi m/{s^2}

  • A.

    0,05s

  • B.

    0,15s

  • C.

    0,1s

  • D.

    0,2s

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+Sử dụng công thức \left\{ \begin{array}{l}{v_{{\rm{max}}}} = \omega A\\{a_{{\rm{max}}}} = {\omega ^2}A\end{array} \right. tính chu kì và biên độ dao động của vật.

+ Sử dụng hệ thức độc lập: {A^2} = {x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}

+ Xác định vị trí tại thời điểm t=0 (x,v)

+ Sử dụng công thức a =  – {\omega ^2}x

+ Sử dụng công thức xác định chu kỳ T: T = \frac{{2\pi }}{\omega }

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\left\{ \begin{array}{l}{v_{{\rm{max}}}} = \omega A\\{a_{{\rm{max}}}} = {\omega ^2}A\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{a_{{\rm{max}}}}}}{{{v_{{\rm{max}}}}}} = \omega  = \frac{{30\pi }}{3} = 10\pi \\A = \frac{{{v_{{\rm{max}}}}}}{\omega } = \frac{3}{{10\pi }}m\end{array} \right.

Tại t = 0: v = +1,5m/s và thế năng đang tăng

Sử dụng hệ thức độc lập, ta có:

{A^2} = {x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} \to {x^2} = {A^2} – \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {\left( {\frac{3}{{10\pi }}} \right)^2} – \frac{{1,{5^2}}}{{{{\left( {10\pi } \right)}^2}}} \to x = \frac{{1,5\sqrt 3 }}{{10\pi }} = \frac{{A\sqrt 3 }}{2}

Khi vật có gia tốc

a =  – 15\pi \left( {m/{s^2}} \right) =  – {\omega ^2}{x_2} \to {x_2} =  – \frac{{ – 15\pi }}{{{{\left( {10\pi } \right)}^2}}} = \frac{{1,5}}{{10\pi }} = \frac{A}{2}

=> Thời gian để vật đi từ t =0 đến vị trí có a = 15π (m/s2) là:

t = \frac{T}{{12}} + \frac{T}{6} = \frac{T}{4} = \frac{1}{4}\frac{{2\pi }}{\omega } = 0,05s

Câu 10 :

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 4c{\rm{os}}\left( {\dfrac{{2\pi }}{3}t} \right)cm(x tính bằng cm, t tính bằng giây). Kể từ t=0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x= -2cm lần thứ 2011 tại thời điểm:

  • A.

    3015s

  • B.

    6030s

  • C.

    3016s

  • D.

    6031s

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức xác định chu kỳ T: T = \dfrac{{2\pi }}{\omega }

+ Sử dụng công thức xác định thời điểm vật đi qua li độ x lần thứ n (với n lẻ) : t = \dfrac{{n – 1}}{2}T + {t_1}

+ Xác định vị trí tại thời điểm t=0 (x,v)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Chu kỳ: T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{\dfrac{{2\pi }}{3}}} = 3s

Trong một chu kỳ, chất điểm đi qua vị trí có li độ x=-2cm hai lần

=> {t_{2011}} = \frac{{2011 – 1}}{2}T + {t_1} = 1005T + {t_1}

Tại t=0, vật ở li độ: x=4cm => t1 là khoảng thời gian chất điểm đi từ A (vị trí ban đầu) đến -A/2

=> {t_1} = \dfrac{T}{4} + \dfrac{T}{{12}} = \dfrac{T}{3}

\to {t_{2011}} = 1005T + {t_1} = 1005T + \dfrac{T}{3} = \dfrac{{3016T}}{3} = \dfrac{{3016.3}}{3} = 3016{\rm{s}}

Câu 11 :

Một vật dao động điều hòa với phương trình: x = 10c{\rm{os}}\left( {20\pi t – \dfrac{\pi }{6}} \right)cm. Xác định thời điểm thứ 2016 vật có gia tốc bằng không?

  • A.

    100,767s

  • B.

    100,783s

  • C.

    100,8s

  • D.

    100,733s

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức xác định chu kỳ T: T = \dfrac{{2\pi }}{\omega }

+ Sử dụng công thức xác định thời điểm vật đi qua li độ x lần thứ n (với n chẵn) : t = \dfrac{{n – 2}}{2}T + {t_2}

+ Xác định vị trí tại thời điểm t=0 (x,v)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Chu kỳ: T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{20\pi }} = 0,1s

\left\{ \begin{gathered} a = – {\omega ^2}x \hfill \\ a = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to x = 0

Bài toán đưa về dạng xác định thời điểm vật qua li độ x=0 lần thứ n (n chẵn)

=> {t_{2016}} = \frac{{2016 – 2}}{2}T + {t_2} = 1007T + {t_2}

Tại t=0: \left\{ \begin{array}{l}x = 10c{\rm{os}}\left( {\dfrac{{ – \pi }}{6}} \right) = 5\sqrt 3 cm\\v =  – 10.20\pi sin\left( {\dfrac{{ – \pi }}{6}} \right) = 100\pi  > 0\end{array} \right.

t_2 là khoảng thời gian từ lúc bắt đầu đến khi qua x=0 lần thứ 2

=> {t_2} = \dfrac{T}{{12}} + \dfrac{{3T}}{4} = \dfrac{{5T}}{6}

\to {t_{2016}} = 1007T + {t_2} = 1007T + \dfrac{{5T}}{6} = \dfrac{{6047T}}{6} = \dfrac{{6047.0,1}}{6} = 100,783{\rm{s}}

Câu 12 :

Một vật dao động điều hòa với phương trình: x = 8c{\rm{os}}\left( {2\pi t – \dfrac{\pi }{6}} \right)cm. Thời điểm lần thứ 2010 kể từ lúc bắt đầu dao động, vật qua vị trí có vận tốc v= -8π cm/s là bao nhiêu?

  • A.

    1004,5s

  • B.

    1005s

  • C.

    502,5s

  • D.

    1004s

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức xác định chu kỳ T: T = \dfrac{{2\pi }}{\omega }

+ Sử dụng công thức xác định thời điểm vật đi qua li độ x lần thứ n (với n chẵn) : t = \dfrac{{n – 2}}{2}T + {t_2}

+ Xác định vị trí tại thời điểm t=0 (x,v)

+ Sử dụng hệ thức độc lập A-x-v: {A^2} = {x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Chu kỳ dao động: T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1{\rm{s}}

Tại t=0: \left\{ \begin{array}{l}x = 8c{\rm{os}}\left( { – \dfrac{\pi }{6}} \right) = 4\sqrt 3 cm\\v =  – 16\pi \sin \left( { – \dfrac{\pi }{6}} \right) = 8\pi  > 0\end{array} \right.

Tại vị trí có v= -8π cm/s: x =  \pm \sqrt {{A^2} – \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}}  =  \pm \sqrt {{8^2} – \dfrac{{{{\left( {8\pi } \right)}^2}}}{{{{\left( {2\pi } \right)}^2}}}}  =  \pm 4\sqrt 3 cm

Trong một chu  kỳ, vật đi qua vị trí có vận tốc v= -8πcm/s 2 lần

\to {t_{2010}} = \dfrac{{2010 – 2}}{2}T + {t_2} = 1004T + {t_2}

t2 là khoảng thời gian từ lúc bắt đầu đến khi vật đạt vận tốc v= -8πcm/s lần thứ 2.

\to {t_2} = \dfrac{T}{{12}} + \dfrac{T}{4} + \dfrac{T}{6} = \dfrac{T}{2}

\to {t_{2010}} = 1004T + {t_2} = 1004T + \dfrac{T}{2} = 1004,5T = 1004,5{\rm{s}}

Câu 13 :

Một vật dao động điều hòa với phương trình: x = 6c{\rm{os}}\left( {4\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)cm. Khoảng thời gian vật qua vị trí có li độ x = 3\sqrt 2 cm theo chiều dương lần thứ 2017 kể từ lúc t=0,125s là?

  • A.

    504,25s

  • B.

    504,063s

  • C.

    1008,5s

  • D.

    1008,25s

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức xác định chu kỳ T: T = \frac{{2\pi }}{\omega }

+ Sử dụng công thức xác định khoảng thời gian vật qua vị trí x khi kể đến chiều: t = (n – 1)T + {t_1}

+ Xác định vị trí tại thời điểm t (x,v)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Chu kỳ dao động: T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{4\pi }} = 0,5{\rm{s}}

Tại t=0,125s: \left\{ \begin{array}{l}x = 6c{\rm{os}}\left( {4\pi .0,125 + \frac{\pi }{4}} \right) =  – 3\sqrt 2 cm\\v =  – 24\pi \sin \left( {4\pi .0,125 + \frac{\pi }{4}} \right) =  – 12\sqrt 2 \pi  < 0\end{array} \right.

Trong một chu  kỳ, vật đi qua vị trí x = 3\sqrt 2 cmtheo chiều dương 1 lần.

\to {t_{2017}} = 2016T + {t_1}

x = 3\sqrt 2 cmtheo chiều dương lần thứ 1

\to {t_1} = \frac{T}{8} + \frac{T}{4} + \frac{T}{8} = \frac{T}{2}

\to {t_{2017}} = 2016T + {t_1} = 2016T + \frac{T}{2} = 2016,5T = 1008,25{\rm{s}}

Câu 14 :

Một vật dao động theo phương trình x = 3\cos \left( {5\pi t – \frac{{2\pi }}{3}} \right)cm. Trong giây đầu tiên vật qua vị trí cân bằng bao nhiêu lần?

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức xác định chu kỳ T: T = \dfrac{{2\pi }}{\omega }

+ Xác định vị trí tại thời điểm t=0 (x,v)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Chu kỳ dao động: T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{5\pi }} = 0,4{\rm{s}}

Tại t=0s: \left\{ \begin{array}{l}x = 3c{\rm{os}}\left( { – \frac{{2\pi }}{3}} \right) =  – 1,5cm\\v =  – A\omega \sin \left( { – \frac{{2\pi }}{3}} \right) > 0\end{array} \right.

ta có: 1{\rm{s}} = 2T + \frac{T}{2}

Trong một chu  kỳ, vật đi qua vị trí VTCB 2 lần

Trong khoảng thời gian T/2 vật qua vị trí cân bằng 1 lần kể từ t = 0

=> Trong 1s đầu tiên, vật qua VTCB số lần là: 2.2 + 1 = 5 lần

Câu 15 :

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 3\sin \left( {5\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm (x tính bằng cm, t tính bằng giây). Trong một giây đầu tiên từ thời điểm t = 0,4s, chất điểm đi qua vị trí có li độ x = + 1 cm

  • A.

    4 lần

  • B.

    7 lần

  • C.

    5 lần

  • D.

    6 lần

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Viết phương trình dao động về dạng x = Acos(ωt + φ)

+ Sử dụng công thức xác định chu kỳ T: T = \frac{{2\pi }}{\omega }

+ Xác định vị trí tại thời điểm t=0,4s (x,v)

Lời giải chi tiết :

x = 3sin(5\pi t + \frac{\pi }{6}) = 3c{\rm{os}}\left( {5\pi t + \frac{\pi }{6} – \frac{\pi }{2}} \right) = 3c{\rm{os}}\left( {5\pi t – \frac{\pi }{3}} \right)cm

Chu kỳ dao động: T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{5\pi }} = 0,4{\rm{s}}

Tại t=0,4s: \left\{ \begin{array}{l}x = 3c{\rm{os}}\left( { – \frac{\pi }{3}} \right) = 1,5cm\\v =  – A\omega \sin \left( { – \frac{\pi }{3}} \right) > 0\end{array} \right.

ta có: 1{\rm{s}} = 2T + \frac{T}{2}

Trong một chu  kỳ, vật đi qua vị trí +1cm 2 lần

Trong khoảng thời gian T/2 vật qua vị trí +1cm 1 lần kể từ t = 0,4s

=> Trong 1s đầu tiên kể từ t = 0,4s, vật qua vị trí +1cm số lần là: 2.2 + 1 = 5 lần

Câu 16 :

Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 8\cos \left( {2\pi t – \frac{\pi }{3}} \right)cm. Tìm số lần vật qua vị trí có vận tốc v = – 8\pi \left( {cm/s} \right) trong thời gian 5,75s tính từ thời điểm gốc.

  • A.

    14 lần

  • B.

    11 lần

  • C.

    12 lần

  • D.

    13 lần

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức xác định chu kỳ T: T = \frac{{2\pi }}{\omega }

+ Xác định vị trí tại thời điểm t=0 (x,v)

+ Sử dụng hệ thức độc lập {A^2} = {x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Chu kỳ dao động:

T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1{\rm{s}}

Tại t=0s: \left\{ \begin{array}{l}x = 8c{\rm{os}}\left( { – \frac{\pi }{3}} \right) = 4cm\\v =  – A\omega \sin \left( { – \frac{{\pi }}{3}} \right) > 0\end{array} \right.

Tại vị trí có v= -8π cm/s:

x =  \pm \sqrt {{A^2} – \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}}  =  \pm \sqrt {{8^2} – \frac{{{{\left( {8\pi } \right)}^2}}}{{{{\left( {2\pi } \right)}^2}}}}  =  \pm 4\sqrt 3 cm

Trong một chu  kỳ, vật đi qua vị trí có vận tốc v= -8πcm/s 2 lần            

Ta có: {\rm{5,75s}} = 5T + \frac{T}{2} + \frac{T}{4}

Trong khoảng thời gian T/4 + T/2 vật qua vị trí có vận tốc v= -8πcm/s 2 lần lần kể từ t = 0

=> Trong 5,75s đầu tiên, vật qua vị trí có vận tốc v= -8πcm/s số lần là: 2.5 + 2 = 12 lần

Câu 17 :

Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 4c{\rm{os}}\left( {4\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)cm. Tìm số lần vật qua vị trí có gia tốc là 32{\pi ^2}cm/{s^2} theo chiều dương trong thời gian 5,75s tính từ thời điểm gốc.

  • A.

    13 lần

  • B.

    10 lần

  • C.

    12 lần

  • D.

    11 lần

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức xác định chu kỳ T: T = \frac{{2\pi }}{\omega }

+ Xác định vị trí tại thời điểm t=0 (x,v)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Chu kỳ dao động:

T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{4\pi }} = 0,5{\rm{s}}

Tại t=0s:

\left\{ \begin{array}{l}x = 4c{\rm{os}}\left( {\frac{\pi }{6}} \right) = 2\sqrt 3 cm\\v =  – A\omega \sin \left( {\frac{\pi }{6}} \right) < 0\end{array} \right.

Tại vị trí có:

a = {32{\pi ^2}}cm/{s^2} =  – {\omega ^2}{x_2} \to {x_2} =  – \frac{{32{\pi ^2}}}{{{{(4\pi )}^2}}} =  – 2cm

Trong một chu  kỳ, vật đi qua vị trí -2cm theo chiều dương 1 lần

Ta có: {\rm{5,75s}} = 11T + \frac{T}{2}

Trong khoảng thời gian T/2 vật qua vị trí -2cm theo chiều dương 0 lần kể từ t = 0

=> Trong 5,75s đầu tiên, vật qua vị trí -2cm số lần là: 11 + 0 = 11 lần

Câu 18 :

Hai điểm sáng cùng dao động trên trục Ox với các phương trình li độ lần lượt là {x_1} = Acos\left( {2\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right) ; {x_2} = Acos\left( {2\pi t + \dfrac{{5\pi }}{6}} \right). Thời điểm mà hai điểm sáng có cùng li độ lần thứ 2020 là

  • A.
    505,75s.
  • B.
    1010s.
  • C.
    1009,75s.
  • D.
    505s.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng vòng tròn lượng giác và trục thời gian suy ra từ vòng tròn

Lời giải chi tiết :

Chu kì dao động của 2 điểm sáng T = 1s

Ta có li độ của 2 điểm sáng bằng nhau: {x_1} = {x_2}

\Rightarrow d = {x_1} – {x _2} = 0

Ta có: {x_1} – {x_2} = A\angle \dfrac{\pi }{6} – A\angle \dfrac{{5\pi }}{6} = A\sqrt 3 \angle 0

\Rightarrow d = A\sqrt 3 cos\left( {2\pi t} \right)

Trong 1 chu kì có 2 vị trí d = 0

{t_{2020}} = {t_{2018}} + {t_2}

{t_{2018}} = \dfrac{{2018T}}{2} = 1009T

Từ vòng tròn lượng giác ta suy ra {t_2} = \dfrac{{3T}}{4}

\Rightarrow {t_{2020}} = 1009T + \dfrac{{3T}}{4} = \dfrac{{4039T}}{4} = \dfrac{{4039.1}}{4} = 1009,75s

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE