3. Ngữ pháp: Danh từ ghép

– Một danh từ ghép là một danh từ được tạo thành với hai hay nhiều từ. Ví dụ: air-traffic controller (điều khiển không lưu). – Một danh từ ghép thường được tại nên bởi: + danh từ – danh từ: bus stop (trạm xe buýt) + tính từ – danh từ: wildlife (động vật hoang dã) + V-ing – danh từ: washing machine (máy giặt) + danh từ – V-ing: film-making (làm phim) + động từ – giới từ: break-out (sự bùng nổ) – Một số danh từ ghép thường được viết như 1 từ (bedroom – phòng ngủ), một số là các từ tách biệt

COMPOUND NOUNS

(DANH TỪ GHÉP)

– Một danh từ ghép là một danh từ được tạo thành với hai hay nhiều từ. Ví dụ: air-traffic controller (điều khiển không lưu).

– Một danh từ ghép thường được tại nên bởi:

+ danh từ – danh từ: bus stop (trạm xe buýt)

+ tính từ – danh từ: wildlife (động vật hoang dã)

+ V-ing – danh từ: washing machine (máy giặt)

+ danh từ – V-ing: film-making (làm phim)

+ động từ – giới từ: break-out (sự bùng nổ)

– Một số danh từ ghép thường được viết như 1 từ (bedroom – phòng ngủ), một số là các từ tách biệt (tennis shoes – giày chơi quần vợt), và một số khác có dấu gạch nối (film-maker – nhà làm phim)

– Ngay cả khi danh từ đầu tiên có nghĩa số nhiều nó cũng thường có hình thức số ít (car park – bãi đỗ xe).

– Để tạo nên danh từ ghép số nhiều, chúng ta thường thêm hình thức số nhiều của danh từ thứ  2 (car parks – những bãi đỗ xe). Có một số ngoại lệ (clothes shop – cửa hàng quần áo, passer-by – người qua đường)

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE