2. Trọng âm của từ có hai âm tiết

Không có quy tắc nhất định về trọng âm ở tiếng Anh. Tuy nhiên có một số quy tắc thông dụng.

Stress in two-syllable words

(Trọng âm ở từ hai âm tiết)

I. Giới thiệu:

– Không có quy tắc nhất định về trọng âm ở tiếng Anh. Tuy nhiên có một số quy tắc thông dụng.

– Trọng âm (stress) chỉ được đặt trên từ gốc (root words). Phần được thêm vào (affixes) không được tính là âm tiết.

– Phần được thêm vào gồm có tiếp đầu ngữ (prefixes) và tiếp vị ngữ (suffixes).

E.g.: nation => từ gốc

+ national => “-al” là tiếp vị ngữ (suffix)

+ international => “inter”: là tiếp đầu ngữ (prefix)

Do đó trọng âm chỉ đặt ờ từ gốc là “nation”.

II. Rules for TWO – syllable words (Quy tắc cho từ hai âm tiết)

1. Đối với đa số danh từ và tính từ

– Trọng âm được đăt ở vần đầu.

E.g.: ‘climate, ‘table, ‘lesson, ‘happy, ‘courage,…

– Một số danh từ có trọng âm ở từ gốc.

E.g.: de’sign, ex’cuse,…

– Danh từ tận cùng -OO hay -OON: trọng âm đặt trên âm này.

E.g.: bam’boo, bal’loon,…

– Những danh từ vay mượn ở từ nước ngoài có trọng âm ở vần hai chẳng hạn : ho’tel, ma’chine, e’vent, …

2. Trọng âm được đặt ở từ gốc tính từ và động từ: 

Từ gốc ở vần thứ hai

a. Động tờ (Verbs)

E.g.: ap’pear, be’gin, ex’plain,…

Chú ý:

– Động từ tận cùng bằng OW, EN, Y, EL, ER, LE, ISH: trọng âm thứ nhất.

E.g.: ‘follow, ‘harden, ‘suffer, ‘finish, ‘carry, …

– Động từ tận bằng -ATE: trọng âm thứ HAI (-ATE).

E.g.: nar’rate, tran’slate, dic’tate,…

b. Tính từ (Adjectives)

E.g.: ex’treme, dis’tinct, com’plete,…

3. Từ hai vần vừa là danh từ vừa là động từ: 

a. Trọng âm được đặt ở vần thứ nhất khi chúng là danh từ.

E.g.: ‘record, ‘object,…

b. Trọng âm được đặt ở vần thứ hai khi chúng là động từ.

E.g.: re’cord, ob’ject,…

Ngoại lệ (Exceptions): Không phải tất cả từ hai vần vừa là danh từ vừa là động từ theo quy lắc này.

– Một số từ có trọng âm đặt ở vần thứ nhất như: purchase, promise,…

– Một số từ có trọng âm đặt vần thứ hai như: control, surprise,…

4. Đại từ phản thân (Reflexive pronouns):

Trọng âm được đặt ở “-self/- selves”.

E.g.: my’self, her’self, them’sdves,…

5. Trạng từ và giới từ (Adverbs and prepositions):

Trọng âm được đặt ở từ gốc.

E.g.: a’bove, be’fore, perhaps, in’deed, ‘quickly,…

6. Từ ghép (Compound words):

a. Danh từ (Nouns): trọng âm thường được đặt ở từ đầu.

E.g.: ‘drugstore, ‘lightbulb, ‘baseball, ‘rainfall,…

b. Tính từ (Adjectives): trọng âm đặt ở âm tiết thứ hai.

E.g.: bad-’tempered, old’fashioned,…

Sachgiaihay.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Đề thi thử THPT quốc gia môn tiếng Anh