Lý thuyết Khái niệm vecto

1. ĐỊNH NGHĨA VECTƠ

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

1. ĐỊNH NGHĨA VECTƠ

+) Vecto là một đoạn thẳng có hướng.

Ví dụ: i) vecto AB: (đọc là vecto AB)

ii) Vecto BA:

iii) vecto u: (khi không chỉ rõ điểm đầu, điểm cuối)

+) Giá của vecto:  là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vecto đó.

Ví dụ: Giá của vecto CD là đường thẳng CD

+) Độ dài của vecto là AB là độ dài đoạn thẳng AB.

Kí hiệu: |AB||AB|=AB.

 

2. HAI VECTƠ CÙNG PHƯƠNG, CÙNG HƯỚNG, BẰNG NHAU

+) Hai vecto được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

+) Hai vecto cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng.

Ví dụ:

 

Ba vecto u,CD,AB cùng phương.

Trong đó 2 vecto u,CD cùng hướng, còn 2 vecto CD,AB ngược hướng.

+) Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi ABAC cùng phương.

 

3. HAI VECTƠ BẰNG NHAU – VECTƠ ĐỐI NHAU

+) Hai vecto được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

+) Hai vecto được gọi là đối nhau nếu chúng có cùng độ dài và ngược hướng.

Kí hiệu: a=b (vecto b là vecto đối của vecto a)

+) Với mỗi điểm O và vecto a cho trước, có duy nhất điểm A sao cho OA=a

 

4. VECTƠ – KHÔNG

+) Vecto không, là vecto có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. Ví dụ: AA,EE,

Kí hiệu chung là 0.

* Chú ý:

– Vecto không có độ dài bằng 0.

– Vecto 0 cùng phương, cùng hướng với mọi vecto.

– Mọi vecto-không đều bằng nhau: 0=AA=BB=

– Vecto đối của vecto-không là chính nó.

 

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo