Giải bài 6.7 trang 11 SGK Toán 8 tập 2 – Kết nối tri thức

Dùng tính chất cơ bản của phân thức, giải thích vì sao các kết luận sau đúng.

Đề bài

Dùng tính chất cơ bản của phân thức, giải thích vì sao các kết luận sau đúng. 

\(a)\frac{{{{\left( {x – 2} \right)}^3}}}{{{x^2} – 2}} = \frac{{{{\left( {x – 2} \right)}^2}}}{2}\)

\(b)\frac{{1 – x}}{{ – 5{\rm{x}} – 1}} = \frac{{x – 1}}{{5{\rm{x}} – 1}}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải – Xem chi tiết

a) Nhân cả tử và mẫu của phân thức với x – 2

b) Nhân cả tử và mẫu của phân thức với -1 

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test123

Lời giải chi tiết

a) Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{{{{\left( {x – 2} \right)}^2}}}{x}\) với x – 2 ta có:

\(\frac{{{{\left( {x – 2} \right)}^2}}}{x} = \frac{{\left( {x – 2} \right){{\left( {x – 2} \right)}^2}}}{{x\left( {x – 2} \right)}} = \frac{{{x^3} – 6{{\rm{x}}^2} + 12{\rm{x}} – 8}}{{x\left( {x – 2} \right)}} = \frac{{{{\left( {x – 2} \right)}^3}}}{{{x^2} – 2}}\)

b) Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{{1 – x}}{{ – 5{\rm{x}} + 1}}\) với -1 ta được:

\(\frac{{1 – x}}{{ – 5{\rm{x}} + 1}} = \frac{{x – 1}}{{5{\rm{x}} – 1}}\)

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Toán 8 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Toán 8 tập 2 – Kết nối tri thức