Giải Bài 14 trang 95 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính một cách hợp lí.

Đề bài

Tính một cách hợp lí.

\(\begin{array}{l}a)A =  – \frac{{11}}{{13}} + \frac{8}{{19}} + ( – \frac{{54}}{{13}}) + \frac{1}{5} + \frac{{11}}{{19}};\\b)B = \frac{{17}}{{20}} + ( – \frac{8}{{21}}) + ( – \frac{3}{4}) + \frac{{29}}{{21}} – \frac{{37}}{{20}}.\end{array}\)

Phương pháp giải – Xem chi tiết

Nhóm các số hạng có cùng mẫu số với nhau.

Lời giải chi tiết

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test123

\(\begin{array}{l}a)A =  – \frac{{11}}{{13}} + \frac{8}{{19}} + ( – \frac{{54}}{{13}}) + \frac{1}{5} + \frac{{11}}{{19}}\\ = [( – \frac{{11}}{{13}}) + ( – \frac{{54}}{{13}})] + (\frac{8}{{19}} + \frac{{11}}{{19}}) + \frac{1}{5}\\ = ( – \frac{{65}}{{13}}) + \frac{{19}}{{19}} + \frac{1}{5}\\ = ( – 5) + 1 + \frac{1}{5}\\ =  – \frac{{19}}{5}\\b)B = \frac{{17}}{{20}} + ( – \frac{8}{{21}}) + ( – \frac{3}{4}) + \frac{{29}}{{21}} – \frac{{37}}{{20}}\\ = [( – \frac{8}{{21}}) + \frac{{29}}{{21}}] + (\frac{{17}}{{20}} – \frac{{37}}{{20}}) + ( – \frac{3}{4})\\ = \frac{{21}}{{21}} + ( – \frac{{20}}{{20}}) + ( – \frac{3}{4})\\ = 1 + ( – 1) + ( – \frac{3}{4})\\ =  – \frac{3}{4}\end{array}\)

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

GIẢI SBT TOÁN 6 TẬP 1 KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG