6. Bài 3. Số chẵn, số lẻ (tiết 1)

Từ 10 đến 31 có ….. số chẵn, ….. số lẻ?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Tô màu xanh vào đám mây chứa số chẵn, màu vàng vào đám mây chứa số lẻ.

Phương pháp giải:

– Các số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.

– Các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ

Lời giải chi tiết:

– Các số chẵn là: 12; 108; 194; 656; 72.

– Các số lẻ là: 315; 71; 649; 113; 107.

Học sinh tự tô màu theo yêu cầu của bài toán.

Câu 2

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Cho tia số dưới đây:

Trong tia số trên:

– Các số chẵn là: ……………………………………

– Các số lẻ là: ………………………………………

Phương pháp giải:

– Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.

– Số lẻ là số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.

Lời giải chi tiết:

– Các số chẵn là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12.

– Các số lẻ là: 1; 3; 5; 7; 9; 11.

Câu 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Từ 10 đến 31 có ……. số chẵn và ……… số lẻ.

Phương pháp giải:

– Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.

– Số lẻ là số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.

Lời giải chi tiết:

Từ 10 đến 31 có:

– Các số chẵn là: 10; 12; 14; 16; 18; 20; 22; 24; 26; 28; 30

– Các số lẻ là: 11; 13; 15; 17; 19; 21; 23; 25; 27; 29; 31

Vậy từ 10 đến 31 có 11 số chẵn và có 11 số lẻ.

Câu 4

Đúng ghi Đ, sai ghi S.

– Số 25 cộng thêm 1 ta được một số chẵn. …….

– Số 25 cộng thêm 1 ta được một số lẻ       ……

Phương pháp giải:

Công thêm 1 vào một số lẻ ta sẽ được một số chẵn.

Lời giải chi tiết:

– Số 25 cộng thêm 1 ta được một số chẵn. Đ

– Số 25 cộng thêm 1 ta được một số lẻ       S

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Vở thực hành Toán – Tập 1

Vở thực hành Toán – Tập 2