84. Bài 36: Ôn tập đo lường (tiết 1)

Con bê cân nặng 1 tạ 40 kg. Con bò nặng hơn con bê là 220 kg.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 1 yến = ………. kg       

10 kg = ………. yến                                                  

1 tạ = ……….. yến = ……….. kg     

100 kg = …….. tạ

1 000 kg = …………. tấn                             

1 tấn = ………… tạ = …………. kg                                             

b) 2 tạ = ………… kg                                                          

4tấn = ………. tạ = ……….. kg                                              

3 tạ 60 kg = ………. kg

1 tấn 7 tạ = ………….. tạ

Phương pháp giải:

Dựa vào các cách đổi:

1 yến = 10 kg

1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1 000 kg

1 tạ = 10 yến = 100 kg

Lời giải chi tiết:

a) 1 yến = 10 kg       

10 kg = yến                                                  

1 tạ = 10 yến = 100 kg         

100 kg = 1 tạ

1000 kg = 1 tấn                                 

1 tấn = 10 tạ = 1 000 kg                                             

b) 2 tạ = 200 kg                                                          

4tấn = 40 tạ = 4 000 kg                                              

3 tạ 60 kg = 360 kg

1 tấn 7 tạ = 17 tạ

Câu 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 5 yến + 7 yến = …….. yến                                                            

43 tấn – 25 tấn = ……….. tấn

b) 3 tạ x 5 = ………. tạ                               

15 tạ : 3 = ……… tạ                        

15 tạ : 5 = ……….. tạ

Phương pháp giải:

Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên rồi viết số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

a) 5 yến + 7 yến = 12 yến                                                            

43 tấn – 25 tấn = 18 tấn

b) 3 tạ x 5 = 15 tạ                               

15 tạ : 3 = tạ                        

15 tạ : 5 = 3 tạ

Câu 3

>, <, =?

a) 3 kg 250 g ………… 3 250 g

 

b) 5 tạ 4 yến …………… 538 kg

c) 2 tấn 2 tạ ……….. 2 220 kg

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1 kg = 1 000 g  ;  1 tạ = 100 kg

1 yến = 10 kg ; 1 tấn = 1 000 kg

Lời giải chi tiết:

a) 3 kg 250 g = 3 250 g

b) Đổi: 5 tạ 4 yến = 540 kg. Mà 540 kg > 538 kg

Vậy 5 tạ 4 yến > 538 kg

c) Đổi 2 tấn 2 tạ = 2200 kg. Mà 2 200 kg < 2 220 kg

Vậy 2 tấn 2 tạ < 2 220 kg

Câu 4

a) Con bê cân nặng 1 tạ 40 kg. Con bò nặng hơn con bê là 220 kg. Hỏi con bò và con bê nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

b) Một con voi nặng gấp đôi tổng số cân nặng của con bò và con bê (ở câu a). Hỏi con voi cân nặng mấy tấn?

Phương pháp giải:

a) – Đổi cân nặng của con bê sang đơn vị kg

    – Tìm cân nặng của con bò = cân nặng con bê + 220 kg

    – Tính tổng cân nặng của con bê và con bò

b) Cân nặng của con voi = Tổng cân nặng của con bò và con bê x 2

Lời giải chi tiết:

a) Đổi 1 tạ 40 kg = 140 kg

Con bò có số cân nặng là:

       140 + 220 = 360 (kg)

Con bò và con bê có số cân nặng là:

       360 + 140 = 500 (kg)

b) Con voi có số cân nặng là:

     500 x 2 = 1 000 (kg) = 1 tấn

                Đáp số: a) 500 kg

                             b) 1 tấn

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Vở thực hành Toán – Tập 1

Vở thực hành Toán – Tập 2