1. Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 (tiết 1)

Khoanh tròn vào các số tròn trăm bằng bút màu xanh và khoanh tròn vào các số tròn nghìn bằng bút màu đen

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Viết số thích hợp lên mỗi tấm bìa.

Phương pháp giải:

Học sinh dựa vào cách viết số: Viết lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 2 995, 2 996, 2 997, … , … , … , 3 001, 3 002.

b) … , … , 2 701, 2 702, 2 703, … , 2 705.

c) 1 138, 1 139, … , 1 141, 1 142, … , … , 1 145.

Phương pháp giải:

Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

Lời giải chi tiết:

a) 2 995, 2 996, 2 997, 2 998 , 2 999  , 3 000 , 3 001, 3 002.

b) 2 699 , 2 700 , 2 701, 2 702, 2 703, 2 704 , 2 705.

c) 1 138, 1 139, 1 140 , 1 141, 1 142, 1 143 , 1 144 , 1 145.

Câu 3

Số?

Phương pháp giải:

Xác định chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Câu 4

Khoanh vào các số tròn trăm bằng bút màu xanh và khoanh vào các số tròn nghìn bằng bút màu đen (theo mẫu).

Phương pháp giải:

– Số tròn trăm thì có chữ số hàng chục và hàng đơn bị bằng 0.

– Số tròn chục thì có chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị bằng 0.

Lời giải chi tiết:

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Vở bài tập Toán 3 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Vở bài tập Toán 3 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống