4. Đề thi học kì 2 – Đề số 3

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 m2 7 dm2 = ……. cm2 là:

  • A.
    370
  • B.
    30 070
  • C.
    30 700
  • D.
    3 070
Câu 2 :

Phân số thích hợp điền vào chỗ trống 7×5×11×311×5×9×7= là:

  • A.
    12
  • B.
    711
  • C.
    57
  • D.
    13
Câu 3 :

Có bao nhiêu hình thoi trong hình dưới đây:

  • A.
    Không có hình thoi nào
  • B.
    1 hình
  • C.
    2 hình
  • D.
    3 hình
Câu 4 :

Một hình chữ nhật có chu vi là 354m, chiều dài là 113m. Hỏi chiều rộng kém chiều dài bao nhiêu mét?

  • A.
    358
  • B.
    3512
  • C.
    1524
  • D.
    1724
Câu 5 :

Một người bán được 56tạ gạo, trong đó số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 13 tạ. Hỏi người đó bán được bao nhiêu tạ gạo nếp ?

  • A.
    13 tạ
  • B.
    12 tạ
  • C.
    14 tạ
  • D.
    25 tạ
Câu 6 :

Phân số nào không bằng phân số 915?

  • A.
    2135
  • B.
    1830
  • C.
    710
  • D.
    35
II. Tự luận
Câu 1 :

Tính

a) 524+34

b) 4 – \frac{5}{8}

c) \frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}}

d) \frac{4}{{13}}:\frac{5}{6}

Câu 2 :

a) Em hãy sắp xếp các phân số \frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}} theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: \frac{1}{2};\frac{9}{{14}};\frac{1}{7};\frac{5}{{14}}

Câu 3 :

Hồng có 32 bông hoa, Bình có số hoa bằng \frac{3}{4} của Hồng, Huệ có số hoa bằng \frac{3}{4} tổng số hoa của cả Hồng và Bình. Hỏi Huệ có bao nhiêu bông hoa?

Câu 4 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 96 m, chiều rộng bằng \frac{3}{4}chiều dài. Người ta trồng rau trên mảnh đất đó. Biết rằng cứ 1 m2, người ta thu hoạch được \frac{3}{4} kg rau. Hỏi người ta thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam rau trên mảnh đất đó?

Câu 5 :

Tính bằng cách thuận tiện.

a) \frac{8}{5} + \frac{3}{6} + 2 + \frac{4}{5} + \frac{3}{2} + \frac{3}{5}

b) \frac{{1717}}{{3636}} \times \frac{{181818}}{{343434}} 

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 m2 7 dm2 = ……. cm2 là:

  • A.
    370
  • B.
    30 070
  • C.
    30 700
  • D.
    3 070

Đáp án : C

Phương pháp giải :

1 m2 = 10 000 cm2

1 dm2 = 100 cm2

Lời giải chi tiết :

3 m2 7 dm2 = 30 700 cm2

Đáp án: C

Câu 2 :

Phân số thích hợp điền vào chỗ trống \frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{{……}}{{……}} là:

  • A.
    \frac{1}{2}
  • B.
    \frac{7}{{11}}
  • C.
    \frac{5}{7}
  • D.
    \frac{1}{3}

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

Lời giải chi tiết :

\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}

Đáp án D.

Câu 3 :

Có bao nhiêu hình thoi trong hình dưới đây:

  • A.
    Không có hình thoi nào
  • B.
    1 hình
  • C.
    2 hình
  • D.
    3 hình

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Vậy hình bên có 3 hình thoi.

Đáp án D.

Câu 4 :

Một hình chữ nhật có chu vi là \frac{{35}}{4}m, chiều dài là \frac{{11}}{3}m. Hỏi chiều rộng kém chiều dài bao nhiêu mét?

  • A.
    \frac{{35}}{8}
  • B.
    \frac{{35}}{{12}}
  • C.
    \frac{{15}}{{24}}
  • D.
    \frac{{17}}{{24}}

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nửa chu vi của hình chữ nhật  = Chu vi của hình chữ nhật : 2

Chiều rộng là: Nửa chu vi – Chiều dài

Chiều rộng kém chiều dài số mét = Chiều dài – Chiều rộng

Lời giải chi tiết :

Nửa chu vi của hình chữ nhật là: \frac{{35}}{4}: 2 = \frac{{35}}{8}m

Chiều rộng là: \frac{{35}}{8}\frac{{11}}{3}= \frac{{17}}{{24}} m

Chiều rộng kém chiều dài số mét là: \frac{{35}}{{12}}-\frac{{11}}{3}= \frac{{17}}{{24}} m

Đáp án D.

Câu 5 :

Một người bán được \frac{5}{6}tạ gạo, trong đó số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là \frac{1}{3} tạ. Hỏi người đó bán được bao nhiêu tạ gạo nếp ?

  • A.
    \frac{1}{3} tạ
  • B.
    \frac{1}{2} tạ
  • C.
    \frac{1}{4} tạ
  • D.
    \frac{2}{5} tạ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số tạ gạo nếp người đó bán được = (Tổng  – Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Số tạ gạo nếp người đó bán được là:

 (\frac{5}{6}- \frac{1}{3}) : 2 =  \frac{1}{4} tạ

Đáp án C.

Câu 6 :

Phân số nào không bằng phân số \frac{9}{{15}}?

  • A.
    \frac{{21}}{{35}}
  • B.
    \frac{{18}}{{30}}
  • C.
    \frac{7}{{10}}
  • D.
    \frac{3}{5}

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất cơ bản của phân số:

– Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

– Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải chi tiết :

\frac{{21}}{{35}} = \frac{{21:7}}{{35:7}} = \frac{3}{5} = \frac{{3 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{9}{{15}}

\frac{{18}}{{30}} = \frac{{18:2}}{{30:2}} = \frac{9}{{15}}

\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{9}{{15}}

Đáp án C.

II. Tự luận
Câu 1 :

Tính

a) \frac{5}{{24}} + \frac{3}{4}

b) 4 – \frac{5}{8}

c) \frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}}

d) \frac{4}{{13}}:\frac{5}{6}

Phương pháp giải :

– Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

– Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

– Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

Lời giải chi tiết :

a) \frac{5}{{24}} + \frac{3}{4} = \frac{5}{{24}} + \frac{{18}}{{24}} = \frac{{23}}{{24}}

b) 4 – \frac{5}{8} = \frac{{32}}{8} – \frac{5}{8} = \frac{{27}}{8}

c) \frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}} = \frac{{7 \times 9}}{{12 \times 14}} = \frac{{7 \times 3 \times 3}}{{4 \times 3 \times 7 \times 2}} = \frac{3}{8}

d) \frac{4}{{13}}:\frac{5}{6} = \frac{4}{{13}} \times \frac{6}{5} = \frac{{4 \times 6}}{{13 \times 5}} = \frac{{24}}{{65}}

Câu 2 :

a) Em hãy sắp xếp các phân số \frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}} theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: \frac{1}{2};\frac{9}{{14}};\frac{1}{7};\frac{5}{{14}}

Phương pháp giải :

a) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn

b) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé

Lời giải chi tiết :

a)

Ta có:

+) Các phân số bé hơn 1:  \frac{{132}}{{143}};\frac{{12}}{{17}}

Ta so sánh \frac{{132}}{{143}} và \frac{{12}}{{17}}

\frac{{132}}{{143}} = \frac{{12}}{{13}};\frac{{12}}{{17}} là 2 phân số có tử số giống nhau (đều là 12); có mẫu số (13<17) nên \frac{{12}}{{17}} < \frac{{12}}{{13}}hay \frac{{12}}{{17}} < \frac{{132}}{{143}}

+) \frac{7}{7} = 1

+) Các phân số lớn hơn 1: \frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}}

\frac{5}{2};\frac{{27}}{{18}} = \frac{3}{2} là 2 phân số có mẫu số giống nhau (đều là 2); có tử số (5>3) nên\frac{{27}}{{18}} < \frac{5}{2}

Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: \frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}

Đáp án: \frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}

b)

Ta có: \frac{1}{2} = \frac{7}{{14}};\frac{1}{7} = \frac{2}{{14}}

Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là: \frac{9}{{14}};\frac{1}{2};\frac{5}{{14}};\frac{1}{7}

Đáp án:\frac{9}{{14}};\frac{1}{2};\frac{5}{{14}};\frac{1}{7}

Câu 3 :

Hồng có 32 bông hoa, Bình có số hoa bằng \frac{3}{4} của Hồng, Huệ có số hoa bằng \frac{3}{4} tổng số hoa của cả Hồng và Bình. Hỏi Huệ có bao nhiêu bông hoa?

Phương pháp giải :

Số bông hoa Bình có = Số bông hoa Hồng có x \frac{3}{4}

Tổng số hoa của Hồng và Bình = Số bông hoa Hồng có + Số bông hoa Bình có

Số bông hoa Huệ có = Tổng số hoa của Hồng và Bình x \frac{3}{4}

Lời giải chi tiết :

Bình có số bông hoa là:

32 x \frac{3}{4} = 24 (bông)

Tổng số hoa của Hồng và Bình là:

32 + 24 = 56 (bông)

Huệ có số bông hoa là:

56 x \frac{3}{4}= 42 (bông)

Đáp số: 42 bông hoa

Câu 4 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 96 m, chiều rộng bằng \frac{3}{4}chiều dài. Người ta trồng rau trên mảnh đất đó. Biết rằng cứ 1 m2, người ta thu hoạch được \frac{3}{4} kg rau. Hỏi người ta thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam rau trên mảnh đất đó?

Phương pháp giải :

– Tính chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật = Chiều dài x \frac{3}{4}

– Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng

– Tính số ki-lô-gam rau người ta thu hoạch được trên mảnh đất đó = Diện tích x \frac{2}{3}

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

96 x \frac{3}{4}= 72 (m)

Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

96 x 72 = 6 912 (m2)

Người ta thu hoạch được số ki-lô-gam rau trên mảnh đất đó là:

6912 x \frac{2}{3} = 4 608 (kg)

Đáp số: 4 608 kg rau

Câu 5 :

Tính bằng cách thuận tiện.

a) \frac{8}{5} + \frac{3}{6} + 2 + \frac{4}{5} + \frac{3}{2} + \frac{3}{5}

b) \frac{{1717}}{{3636}} \times \frac{{181818}}{{343434}} 

Phương pháp giải :

– Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng

– Rút gọn phân số

Lời giải chi tiết :

a)\frac{8}{5} + \frac{3}{6} + 2 + \frac{4}{5} + \frac{3}{2} + \frac{3}{5}

= (\frac{8}{5} + \frac{4}{5} + \frac{3}{5}) + (\frac{1}{2} + \frac{3}{2}) + 2

= \frac{{15}}{5} + \frac{4}{2} + 2

= 3 + 2 + 2

= 7

b)\frac{{1717}}{{3636}} \times \frac{{181818}}{{343434}}

= \frac{{17 \times 101}}{{36 \times 101}} \times \frac{{18 \times 10101}}{{34 \times 10101}}

= \frac{{17}}{{36}} \times \frac{{18}}{{34}}

= \frac{{17}}{{18 \times 2}} \times \frac{{18}}{{17 \times 2}}

= \frac{{17 \times 18}}{{18 \times 2 \times 17 \times 2}}

= \frac{1}{4}

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE