2. Ôn tập về phân số

a) Viết phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây: b) Viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

a) Viết phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:

 

b) Viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để viết phân số hoặc hỗn số tương ứng của mỗi hình.

Lời giải chi tiết:

a) Hình 1 : 3434                          Hình 2 : 2525

    Hình 3 : 5858                          Hình 4 : 3838 

b) Hình 1 : 114114                        Hình 2 : 234234

    Hình 3 : 323323                        Hình 4 : 412412 

 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Rút gọn các phân số:

3636;         18241824;         535535;         40904090;         75307530.

Phương pháp giải:

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

– Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

– Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết:

36=3:36:3=1236=3:36:3=12;                     1824=18:624:6=341824=18:624:6=34;

535=5:535:5=17535=5:535:5=17;                 4090=40:1090:10=494090=40:1090:10=49;   

7530=75:1530:15=527530=75:1530:15=52

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Quy đồng mẫu số các phân số:

a) 3434 và 2525;                             

b) 512512 và 11361136;

c) 23233434 và 4545.

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

– Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

– Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải chi tiết:

a)  34=3×54×5=152034=3×54×5=1520;

     25=2×45×4=82025=2×45×4=820;

b) 512=5×312×3=1536512=5×312×3=1536;

    Giữ nguyên phân số 1136.1136. 

c) 23=2×4×53×4×5=406023=2×4×53×4×5=4060;             

    34=3×3×54×3×5=456034=3×3×54×3×5=4560;

    45=4×3×45×3×4=486045=4×3×45×3×4=4860

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Điền dấu thích hợp (>;<;=)(>;<;=) vào chỗ chấm:

712.512712.512                   25..61525..615                  710.79710.79.

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc so sánh phân số:

– Nếu hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.

– Nếu hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại.

– Nếu hai phân số không cùng mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết:

+) 712>512712>512 (vì 7>57>5).

+) Ta có: 25=2×35×3=61525=2×35×3=615 

     Vậy 25=61525=615.

+) 710<79710<79 (vì 10>910>9). 

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Viết phân số thích hợp vào vạch giữa 1313 và 2323 trên tia số:

 

Phương pháp giải:

Quy đồng hai phân số 1313 và 2323 với mẫu số chung là 66 rồi tìm phân số ở giữa hai phân số đó.

Lời giải chi tiết:

Ta có:  13=2613=26 ;    23=4623=46.

Mà: 26<36<4626<36<46

Ta điền như sau:

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN