These are my younger brothers.names are Sam and Piolo.
Đáp án
These are my younger brothers.names are Sam and Piolo.
Lời giải chi tiết :
Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của “Sam and Piolo”. Danh từ “Sam and Piolo” là 2 tên riêng chỉ người nên tính từ sở hữu tương đương là “their”
=> These are my younger brothers. Theirnames are Sam and Piolo.
Tạm dịch: Đây là những người em của tôi. Tên của họ là Sam và Piolo.
Đáp án: Their
Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
Annie has a
.
=> It’s
.
Đáp án
Annie has a
.
=> It’s
.
Lời giải chi tiết :
– Annie là tên riêng số ít chi người dành cho con gái nên tính từ sở hữu là her
– Cây bút trong Tiếng Anh là: pen
=> It’s her pen.
Tạm dịch: Annie có 1 cây bút
=> Đây là bút của cô ấy.
Đáp án: her pen
Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
We have a => It’s
.
Đáp án
We have a => It’s
.
Lời giải chi tiết :
– We (chúng tôi) là tính tư sở hữu tương ứng là “our”
– Ngôi nhà trong Tiếng Anh là house
=> It’s our house.
Tạm dịch: Chúng tôi có một ngôi nhà.
Đây là ngôi nhà của chúng tôi.
Đáp án: our house
Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
Peter and Paul have a . => It’s
Đáp án
Peter and Paul have a . => It’s
Lời giải chi tiết :
– Peter and Paul là danh từ riêng số nhiều chỉ ngôi thứ 3 nên đại từ tương ứng là “they” -> tính từ sở hữu phù hợp là “their”
– Quả bóng trong Tiếng Anh là ball
=> It’s their ball.
Tạm dịch: Peter và Paul có một quả bóng.
Đây là bóng của họ.
Đáp án: their ball
Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
I have a.
It’s
Đáp án
I have a.
It’s
Lời giải chi tiết :
– Tính từ sở hữu tương ứng của “I” là “my”
– Con mèo trong Tiếng Anh là “cat”
=> It’s my cat.
Tạm dịch: Tôi có một con mèo.
Đây là con mèo của tôi.
Đáp án: my cat
Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
Nam has many . => They’re
Đáp án
Nam has many . => They’re
Lời giải chi tiết :
– Nam là danh từ riêng số ít danh cho con trai nên tính từ sở hữu tương ứng là “his”
– Những quyển sách trong Tiếng Anh là books
=> They’re his books.
Tạm dịch: Nam có nhiều sách.
=> Đó là những quyển sách của anh ấy.
Đáp án: his book
Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Where is classroom? We can’t find it.
Đáp án
Where is classroom? We can’t find it.
Lời giải chi tiết :
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “classroom” thuộc sở hữu của “we”. Tính từ sở hữu tương ứng của “we” là our.
=> Where is our classroom? We can’t find it.
Tạm dịch: Phòng học của chúng ta ở đâu? Chúng tôi không thể tìm thấy nó.
Đáp án: our
Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
A: What isname? B: My name is Thomas.
Đáp án
A: What isname? B: My name is Thomas.
Lời giải chi tiết :
Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you – I để xưng hô.
Vị trí cần điền nằm ở câu hỏi nên ta phải sử dụng tính từ sở hữu tương ứng của “you” là “your”
=> What is your name?
Tạm dịch: Bạn tên gì? – Tên tôi là Thomas.
Đáp án: your
Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Maria and Jennifer like new teacher.
Đáp án
Maria and Jennifer like new teacher.
Lời giải chi tiết :
Ta xác định danh từ “new teacher” thuộc sở hữu của Maria and Jennifer.
Maria and Jennifer (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”
=> Maria and Jennifer like their new teacher.
Tạm dịch: Maria và Jennifer thích giáo viên mới của họ.
Đáp án: their
Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
The children are crying because they can’t find toys.
Đáp án
The children are crying because they can’t find toys.
Lời giải chi tiết :
Ta xác định danh từ “toys” thuộc sở hữu của “the children”.
“The children” là danh từ số nhiều chỉ người nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”
=> The children are crying because they can’t find their toys.
Tạm dịch: Những đứa trẻ đang khóc vì chúng không thể tìm thấy đồ chơi của chúng.
Đáp án: their
Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
A: What is your phone number?
B: phone number is 555-9828.
Đáp án
A: What is your phone number?
B: phone number is 555-9828.
Lời giải chi tiết :
Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you (câu hỏi) – I (câu trả lời) để xưng hô.
Vị trí cần điền ở câu trả lời nên ta phải dùng tính từ sở hữu của “I” là my.
=> My phone number is 555-9828.
Tạm dịch:
A: Số điện thoại của bạn là gì?
B: Số điện thoại của tôi là 555-9828.
Đáp án: My
Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
He forgot to write name on the test!
Đáp án
He forgot to write name on the test!
Lời giải chi tiết :
Ta xác định danh từ “name” thuộc sở hữu của “he”.
Tính từ sở hữu tương ứng của “he” là “his”
=> He forgot to write his name on the test!
Tạm dịch: Anh ấy quên viết tên mình trong bài kiểm tra!
Đáp án: his
Câu 13 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
names are Kevin and Stewart. They are my friends.
Đáp án
names are Kevin and Stewart. They are my friends.
Lời giải chi tiết :
Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của Kevin and Stewart.
Kevin and Stewart (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”
=> Their names are Kevin and Stewart. They are my friends.
Tạm dich: Tên của họ là Kevin và Stewart. Họ là bạn của tôi.
Đáp án: Their
Câu 14 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.
Ta xác định danh từ “style” thuộc sở hữu của “the dress”. Danh từ “the dress” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tính từ sở hữu tương đương là “its”
=> The dress over there is pretty. I like itsstyle.
Tạm dịch: Cái váy đằng kia rất đẹp. Tôi thích phong cách của nó.
Đáp án: its
Câu 21 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the right possessive adjectives.
My book and Sandra’sbooks are here. books are here.
Đáp án
My book and Sandra’sbooks are here. books are here.
Phương pháp giải :
Kiến thức: tính từ sở hữu
Lời giải chi tiết :
My là tính từ sở hữu ngôi thứ nhất của “I”, Sandra là tên người của con gái. Khi đề cập đến cả 2 cùng lúc, ta sử dụng tính từ sở hữu “our” tương đương với đại từ “we” (chúng tôi) dùng cho đại từ số nhiều ngôi thứ nhất
My book and Sandra‘s books are here.
=> Our books are here.
Tạm dịch: Sách của tôi và sách của Sandra ở đây. Sách của chúng tôi ở đây.