Giải bài 2.17 trang 28 sách bài tập toán 8 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

Đề bài

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \({x^2} – {y^2} + 8x – 8y\);

b) \(4{x^2} + 4xy + {y^2} – 4x – 2y\);

c) \({x^3} + {y^3} + 4x + 4y\);

d) \({x^3} – 3{x^2}y + 3x{y^2} – {y^3} + {x^2} – {y^2}\);

Phương pháp giải – Xem chi tiết

Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung và sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ.

Lời giải chi tiết

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

a) Ta có

\({x^2} – {y^2} + 8x – 8y = \left( {x + y} \right)\left( {x – y} \right) + 8\left( {x – y} \right) = \left( {x – y} \right)\left( {x + y + 8} \right)\).

b) Ta có

\(4{x^2} + 4xy + {y^2} – 4x – 2y = \left( {4{x^2} + 4xy + {y^2}} \right) – \left( {4x + 2y} \right)\)

\( = {\left( {2x + y} \right)^2} – 2\left( {2x + y} \right) = \left( {2x + y} \right)\left( {2x + y – 2} \right)\).

c) Ta có

\({x^3} + {y^3} + 4x + 4y = \left( {{x^3} + {y^3}} \right) + \left( {4x + 4y} \right)\)

\( = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} – xy + {y^2}} \right) + 4\left( {x + y} \right)\)

\( = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} – xy + {y^2} + 4} \right)\).

d) Ta có

\({x^3} – 3{x^2}y + 3x{y^2} – {y^3} + {x^2} – {y^2}\)

\( = \left( {{x^3} – 3{x^2}y + 3x{y^2} – {y^3}} \right) + \left( {{x^2} – {y^2}} \right)\)

\( = {\left( {x – y} \right)^3} – \left( {x – y} \right)\left( {x + y} \right)\)

\( = \left( {x – y} \right)\left[ {{{\left( {x – y} \right)}^2} – x – y} \right]\)

\( = \left( {x – y} \right)\left( {{x^2} – 2xy + {y^2} – x – y} \right)\).

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

SBT TOÁN TẬP 2 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG