Bài 9 trang 145 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 1

Giải bài tập Cho tam giác ABC vuông ở A có AB = 8, AC = 15.

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông ở A có AB = 8, AC = 15. Vẽ đường cao AH. Gọi D là điểm đối xứng với B qua H. Vẽ đường tròn đường kính CD, cắt AC ở E.

a) Chứng minh rằng HE là tiếp tuyến của đường tròn.

b) Tính độ dài HE.

Phương pháp giải – Xem chi tiết

a) +) Gọi K là trung điểm của AE. Chứng minh ΔAHE cân tại H.

    +) Chứng minh HAE=HEA, IEC=ICE=ACB, từ đó chứng minh HEI=900.

b) Áp dụng định lí Pytago và hệ thức lượng trong tam giác vuông tính AH, từ đó tính HE .

Lời giải chi tiết

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test123

 

a) Gọi I là trung điểm của CDI là tâm đường tròn đường kính CD.

Xét tam giác CDEIE=IC=ID=12CDΔCDE vuông tại E.

EDAC. Mà ABAC(gt)DE//ABABDE là hình thang.

Gọi K là trung điểm của AE. Có H là trung điểm của BD(gt), do đó HK là đường trung bình của hình thang ABDE.

HK//AB//DE HKACHKAE.

Xét ΔAHEHK là trung tuyến đồng thời là đường cao ΔAHE cân tại H.

HAE=HEA (2 góc ở đáy).

HAE=ABC (cùng phụ với BAH) ABC=HEA.

Xét tam giác IECIE=IC ΔIEC cân tại I.

IEC=ICE=ACB.

Ta có : HEA+HEI+IEC=AEC=1800

ABC+HEI+ACB=1800HEI=1800(ABC+ACB).

ABC+ACB=900 (hai góc nhọn phụ nhau trong tam giác vuông ABC)

HEI=900HEIE. Lại có IE là bán kính của đường tròn đường kính CD.

Vậy HE là tiếp tuyến của đường tròn đường kính CD.

b) Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ABC ta có :

BC2=AB2+AC2=82+152=289 BC=289=17(cm).

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC ta có :

AH.BC=AB.AC AH=AB.ACBC=8.1517=12017(cm).

Do tam giác AHE cân tại E (cmt) HE=AH=12017(cm).

Vậy HE=12017cm.

 Sachgiaihay.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

CHƯƠNG I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG