A. Hoạt động thực hành – Bài 105 : Ôn tập về phép nhân, phép chia

Giải Bài 105 : Ôn tập về phép nhân, phép chia phần hoạt động thực hành trang 115, 116, 117 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

a) Đọc kĩ nội dung sau :

b) Lấy một ví dụ minh họa rồi giải thích cho bạn nghe.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ nội dung trong phần a) rồi tự lấy các ví dụ minh họa.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ:

• Tính chất giao hoán :  4 × 5 = 5 × 4 = 20.

• Tính chất kết hợp :

  (3 × 25) × 4 =  3 × (25 × 4) = 300.

• Nhân một tổng với một số :

  (37 + 63) × 15 = 37 × 15 + 63 × 15.

• Phép nhân có thừa số bằng 1 :

  1 × 2019 = 2019  × 1 = 2019.

• Phép nhân có thừa số bằng 0 :

  9999 × 0 = 0 × 9999 = 0.

Câu 2

Tính : 

Phương pháp giải:

– Muốn nhân hai số tự nhiên ta đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

– Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

– Muốn nhân hai số thập phân ta đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên, sau đó đếm ×em trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Tính nhẩm :

Phương pháp giải:

– Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.

– Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

Lời giải chi tiết:

Câu 4

Tính bằng cách thuận tiện nhất

Phương pháp giải:

Áp dụng các tính chất của phép nhân như :

Tính chất giao hoán:    a × b =  b × a

Tính chất kết hợp:

       (a × b) × c = a × (b × c)

Nhân một tổng với một số:

      (a + b) × c = a × c + b × c.

Lời giải chi tiết:

Câu 5

Một ô tô và xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tôc 48,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 33,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải:

– Đổi : 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.

– Tính quãng đường ô tô đi từ A đi được trong 1,5 giờ ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

– Tính quãng đường xe máy đi từ B đi được trong 1,5 giờ ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

– Vì hai xe khởi hành cùng lúc và đi ngược chiều nhau nên để tính quãng đường AB ta lấy quãng đường ô tô đi từ A đi được trong 1,5 giờ cộng với quãng đường xe máy đi từ B đi được trong 1,5 giờ.

Lời giải chi tiết:

Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Quãng đường xe máy đi được trong 1,5 giờ là : 

            33,5 × 1,5 = 50,25 (km)

Quãng đường ô tô đi được trong 1,5 giờ là:  

            48,5 × 1,5 = 72,75 (km)

Vậy đoạn đường AB dài số ki-lô-mét là:

             50,25 + 72,75 = 123 (km)

                                    Đáp số: 123km.

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

Câu 6

a) Đọc kĩ nội dung sau : 

b) Lấy ví dụ minh họa rồi giải thích cho bạn nghe.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ nội dung trong phần a) rồi tự lấy các ví dụ minh họa.

Lời giải chi tiết:

b) Ví dụ :

• 99 : 1 = 99 (Vì số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó).

• 2019 : 2019 = 1 (Vì số nào chia cho chính số đó cũng bằng 1).

• 0 : 1234 = 0 (Vì 0 chia cho số bất kì (khác 0) thì đều bằng 0).

Câu 7

Tính rồi thử lại theo mẫu:

a) 3675 : 35                             20219 : 37

b) 81,92 : 32                            97,65 : 21,7 (thương là số thập phân)

Chú ý :

Phép chia hết : \(a:b = c\), ta có  :  \(a = c \times b\) (\(b\) khác \(0\)).

Phép chia có dư : \(a:b = c\) (dư \(r\)), ta có  \(a = c \times b + r\) (\(0 < r < b\)).

 

Phương pháp giải:

Ta đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Câu 8

Phương pháp giải:

Để chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược:

                  \( \dfrac{a}{b} :\dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b} \times \dfrac{d}{c}\).

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{3}{8}:\dfrac{5}{4} = \dfrac{3}{8} \times \dfrac{4}{5} = \dfrac{{3 \times 4}}{{8 \times 5}}\)\( = \dfrac{{3 \times 4}}{{4 \times 2 \times 5}} = \dfrac{3}{{10}}\)

b) \(\dfrac{4}{7}:\dfrac{2}{{13}} = \dfrac{4}{7} \times \dfrac{{13}}{2} = \dfrac{{4 \times 13}}{{7 \times 2}}\)\( = \dfrac{{2 \times 2 \times 13}}{{7 \times 2}} = \dfrac{{26}}{7}\)

Câu 9

Tính nhẩm :

Phương pháp giải:

– Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1,; 0,01; 0,001; … ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó một, hai, ba, … chữ số 0.

– Muốn nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;  … ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó một, hai, ba, … chữ số 0.

– Muốn chia một số cho 0,25 ta chỉ việc nhân số đó với 4.

– Muốn chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2.

Lời giải chi tiết:

Câu 10

Cuối năm 2013, số dân của nước ta là 90 000 000 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,2% thì hết năm 2014 số dân của nước ta là bao nhiêu người ?

Phương pháp giải:

– Tính số người tăng thêm ta lấy số dân cuối năm 2013 chia cho 100 rồi nhân với 1,2.

– Số dân cuối năm 2014 = số dân cuối năm 2013 + số người tăng thêm.

Lời giải chi tiết:

Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,2% thì  năm 2014 nước ta tăng thêm số dân là :

90 000 000 : 100 × 1,2 = 1 080 000 (người)

Dân số nước ta đến hết năm 2014 là :

   90 000 000 + 1 080 000 = 91 080 000 (người)

                         Đáp số: 91 080 000 người.

 Sachgiaihay.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

VNEN Toán 5 – Tập 1

CHƯƠNG 2 : SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

VNEN Toán 5 – Tập 2