Đề bài
I. Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Tìm tập xác định {\rm{D}} của hàm số y = \sqrt {6 – 3x} + \frac{1}{{\sqrt {x – 1} }}.
A. {\rm{D}} = \left[ {1;2} \right]. B. {\rm{D}} = \left( {1;2} \right). C. {\rm{D}} = (1;2]. D. {\rm{D}} = \left[ { – 1;2} \right].
Câu 2: Cho mệnh đề P(x): “\forall x \in \mathbb{R}, {x^2} + x + 1 > 0”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề P(x) là
A. “\forall x \in \mathbb{R}, {x^2} + x + 1 < 0”. B. “\forall x \in \mathbb{R}, {x^2} + x + 1 \le 0”.
C. “\exists x \in \mathbb{R}, {x^2} + x + 1 \le 0”. D. “\exists x \in \mathbb{R}, {x^2} + x + 1 > 0”.
Câu 3: Cho hàm số y = \frac{{\sqrt {x – 2} – 2}}{{x – 6}}. Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số:
A. (6;0). B. (2; – 0,5). C. (2;0,5). D. (0;6).
Câu 4: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập hợp rỗng:
A. A = \left\{ {x \in \mathbb{R}|\left| x \right| < 1} \right\} B. A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}|6{x^2} – 7x + 1 = 0} \right\} C. A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}|{x^2} – 4x + 2 = 0} \right\} D. A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|{x^2} – 4x + 3 = 0} \right\}
Câu 5: Cho hai tập hợp A = \left( { – \infty ;2} \right] và B = \left( { – 3;5} \right]. Tìm mệnh đề sai.
A. A \cap B = \left( { – 3;2} \right]. B. A\backslash B = \left( { – \infty ; – 3} \right). C. A \cup B = \left( { – \infty ;5} \right]. D. B\backslash A = \left( {2;5} \right].
Câu 6: Cho tập hợp: B = \left\{ {x;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} z;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 5} \right\}. Số tập hợp con của tập hợp B là
A. 29 B. 30 C. 31 D. 32
Câu 7: Hàm số y = a{x^2} + bx + c, (a > 0) nghịch biến trong khoảng nào sau đậy?
A. \left( { – \infty ;\, – \frac{b}{{2a}}} \right). B. \left( { – \frac{b}{{2a}};\, + \infty } \right). C. \left( { – \frac{\Delta }{{4a}};\, + \infty } \right). D. \left( { – \infty ;\, – \frac{\Delta }{{4a}}} \right).
Câu 8: Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
A. 2{x^2} + 3y > 0 B. {x^2} + {y^2} < 2 C. x + {y^2} \ge 0 D. x + y \ge 0
Câu 9: Miền nghiệm của bất phương trình \left( {1 + \sqrt 3 } \right)x – \left( {1 – \sqrt 3 } \right)y \ge 2 chứa điểm nào sau đây?
A. A(1;-1) B. B(-1;-1) C. C(-1;1) D. D\left( { – \sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right)
Câu 10: (ID: 590544) Trong tam giác EFG, chọn mệnh đề đúng.
A. E{F^2} = E{G^2} + F{G^2} + 2EG.FG.\cos G. B. E{F^2} = E{G^2} + F{G^2} + 2EG.FG.\cos E.
C. E{F^2} = E{G^2} + F{G^2} – 2EG.FG.\cos E. D. E{F^2} = E{G^2} + F{G^2} – 2EG.FG.\cos G.
Câu 11: (ID: 590545) Cho tam giác ABC biết \frac{{\sin B}}{{\sin C}} = \sqrt 3 và AB = 2\sqrt 2 . Tính AC.
A. 2\sqrt 3 . B. 2\sqrt 5 . C. 2\sqrt 2 . D. 2\sqrt 6 .
Câu 12: (ID: 590546) Cho tam giác ABC có b = 7, c = 5, \cos A = \frac{3}{5}. Độ dài đường cao {h_a} của tam giác ABC là:
A. 8. B. 8\sqrt 3 . C. \frac{{7\sqrt 2 }}{2}. D. 7\sqrt 2 .
Câu 13: Hàm số bậc hai nào sau đây có đồ thị là parabol có đỉnh là S\left( {\frac{5}{2};\frac{1}{2}} \right)và đi qua A\left( {1; – 4} \right)?
A. y = – {x^2} + 5x – 8. B. y = – 2{x^2} + 10x – 12.
C. y = {x^2} – 5x. D. y = – 2{x^2} + 5x + \frac{1}{2}.
Câu 14: Cho hệ bất phương trình \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x – 5y – 1 > 0}\\{2x + y + 5 > 0}\\{x + y + 1 < 0}\end{array}} \right.. Trong các điểm sau, điểm nào thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình?
A. O\left( {0;0} \right) B. M\left( {1;0} \right) C. N\left( {0; – 2} \right) D. P\left( {0;2} \right)
Câu 15: Cho parabol y = a{x^2} + bx + c có đồ thị như hình sau
Phương trình của parabol này là
A. y = – {x^2} + x – 1. B. y = 2{x^2} + 4x + 1. C. y = {x^2} – 2x – 1. D. y = 2{x^2} – 4x – 1.
Câu 16: Tính bán kính r của đường tròn nội tiếp tam giác đều cạnh a.
A. r = \frac{{a\sqrt 3 }}{4} B. r = \frac{{a\sqrt 2 }}{5} C. r = \frac{{a\sqrt 3 }}{6} D. r = \frac{{a\sqrt 5 }}{7}
Câu 17: Tam giác ABC có AB = \sqrt 2 ,\,\,AC = \sqrt 3 và C = {45^0}. Tính độ dài cạnh BC.
A. BC = \sqrt 5 B. BC = \frac{{\sqrt 6 + \sqrt 2 }}{2} C. BC = \frac{{\sqrt 6 – \sqrt 2 }}{2} D. BC = \sqrt 6
Câu 18: Bảng biến thiên của hàm số y = – {x^2} + 2x – 1 là:
A.
B. 
C.
D. 
Câu 19: Phần không bị gạch trên hình vẽ dưới đây minh họa cho tập hợp nào?

A. \left( { – 3; + \infty } \right). B. \left( {5; + \infty } \right). C. \{ – 3;5\} D. \left( { – 3;5} \right].
Câu 20: Giá trị lớn nhất của hàm số y = – 3{x^2} + 2x + 1 trên đoạn \left[ {1;3} \right] là:
A. B. 0 C. \frac{1}{3} D. – 20
Câu 21: Cho hai vectơ \vec a và \overrightarrow b thỏa mãn \left| {\overrightarrow a } \right| = 3, \left| {\overrightarrow b } \right| = 2 và \vec a.\vec b = – 3. Xác định góc \alpha giữa hai vectơ \overrightarrow a và \overrightarrow b .
A. \alpha = {30^0}. B. \alpha = {45^0}. C. \alpha = {60^0}. D. \alpha = {120^0}.
Câu 22: Cho tam giác cân ABC có\widehat A = {120^0}và AB = AC = a. Lấy điểm Mtrên cạnh BC sao cho BM = \frac{{2BC}}{5}. Tính độ dài AM.
A. \frac{{a\sqrt 3 }}{3} B. \frac{{11a}}{5} C. \frac{{a\sqrt 7 }}{5} D. \frac{{a\sqrt 6 }}{4}
Câu 23: Nửa mặt phẳng không bị gạch chéo ở hình dưới đây là miền nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau?
A. 2x – y < 3 B. 2x – y > 3 C. x – 2y < 3 D. x – 2y > 3
Câu 24: Cho góc \alpha với {0^0} < \alpha < {180^0}. Tính giá trị của \cos \alpha , biết \tan \alpha = – 2\sqrt 2 .
A. – \frac{1}{3}. B. \frac{1}{3}. C. \frac{{2\sqrt 2 }}{3}. D. \frac{{\sqrt 2 }}{3}.
Câu 25: Để đo khoảng cách từ một điểm A trên bờ sông đến gốc cây C trên cù lao giữa sông, người ta chọn cùng một điểm trên bờ với A sao cho từ A và B có thể nhìn thấy điểm C. Ta đo được khoảng cách AB = 40cm, \angle CAB = {45^0}, \angle CBA = {70^0}. Vậy sau khi đo đạc và tính toán được khoảng cách AC gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 53 m B. 30 m C. 41,5 m D. 41 m
Câu 26: Trái đất quay một vòng quanh mặt trời là 365 ngày. Kết quả này có độ chính xác là \frac{1}{4} ngày. Sai số tương đối là:
A. 0,0068%. B. 0,068%. C. 0,68%. D. 6,8%.
Câu 27: Cho mẫu số liệu: 1 3 6 8 9 12. Tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:
A. Q1 = 3, Q2 = 6,5, Q3 = 9. B. Q1 = 1, Q2 = 6,5, Q3 = 12.
C. Q1 = 6, Q2 = 7, Q3 = 8. D. Q1 = 3, Q2 = 7, Q3 = 9.
Câu 28: Cho bốn điểm A,B,C,D phân biệt. Khi đó, \overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} – \overrightarrow {DC} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BC} {\rm{ \;}} – \overrightarrow {AD} bằng véctơ nào sau đây?
A. \vec 0 B. \overrightarrow {BD} C. \overrightarrow {AC} D. 2\overrightarrow {DC}
Câu 29: Cho hình chữ nhật ABCD. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. \overrightarrow {AC} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {BD} B. \overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AC} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AD} {\rm{ \;}} = \vec 0
C. \left| {\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} – \overrightarrow {AD} } \right| = \left| {\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AD} } \right| D. \left| {\overrightarrow {BC} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BD} } \right| = \left| {\overrightarrow {AC} {\rm{ \;}} – \overrightarrow {AB} } \right|
Câu 30: Hãy viết số quy tròn của số gần đúng a = 15,318 biết \bar a = 15,318 \pm 0,006.
A. 15,3. B. 15,31. C. 15,32. D. 15,4.
Câu 31: Sản lượng lúa của 40 thửa ruộng thí nghiệm có cùng diện tích được trình bày trong bảng tần số sau đây: (đơn vị: tạ)

Phương sai là
A. 1,24 B. 1,54 C. 22,1 D. 4,70
Câu 32: Cho tam giác ABC có trung tuyến BM và trọng tâm G. Đặt \overrightarrow {BC} {\rm{\;}} = \vec a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \overrightarrow {BA} {\rm{\;}} = b. Hãy phân tích vectơ \overrightarrow {BG} theo \vec a và \vec b.
A. \overrightarrow {BG} {\rm{\;}} = \frac{1}{3}\vec a + \frac{1}{3}\vec b B. \overrightarrow {BG} {\rm{\;}} = \frac{2}{3}\vec a + \frac{2}{3}\vec b C. \overrightarrow {BG} {\rm{\;}} = \frac{1}{3}\vec a + \frac{2}{3}\vec b D. \overrightarrow {BG} {\rm{\;}} = \frac{2}{3}\vec a + \frac{1}{3}\vec b
Câu 33: Cho hình vuông ABCD cạnh a, M là điểm thay đổi. Độ dài véctơ \vec u = \overrightarrow {MA} {\rm{\;}} + \overrightarrow {MB} {\rm{\;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{\;}} – 3\overrightarrow {MD} là:
A. 4a\sqrt 2 B. a\sqrt 2 C. 3a\sqrt 2 D. 2a\sqrt 2
Câu 34: Cho tam giác ABC đều cạnh a, G là trọng tâm. Mệnh đề nào sau đây sai?
A. \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \frac{1}{2}{a^2}. B. \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CB} = – \frac{1}{2}{a^2}. C. \overrightarrow {GA} .\overrightarrow {GB} = \frac{1}{6}{a^2}. D. \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AG} = \frac{1}{2}{a^2}.
Câu 35: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = a và AD = a\sqrt 2 . Gọi K là trung điểm của cạnh AD. Tính \overrightarrow {BK} .\overrightarrow {AC}
A. \overrightarrow {BK} .\overrightarrow {AC} = \overrightarrow 0 B. \overrightarrow {BK} .\overrightarrow {AC} = – {a^2}\sqrt 2 C. \overrightarrow {BK} .\overrightarrow {AC} = {a^2}\sqrt 2 D. \overrightarrow {BK} .\overrightarrow {AC} = 2{a^2}
II. Tự luận (3 điểm)
Câu 1: Cho ba lực \overrightarrow {{F_1}} {\rm{\;}} = \overrightarrow {MA} , \overrightarrow {{F_2}} {\rm{\;}} = \overrightarrow {MB} , \overrightarrow {{F_3}} {\rm{\;}} = \overrightarrow {MC} cùng tác động vào một vật tại điểm M và vật đứng yên. Cho biết cường độ lực \overrightarrow {{F_1}} ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \overrightarrow {{F_2}} đều bằng 50 N và tam giác MAB vuông tại M. Tìm hướng và cường độ lực \overrightarrow {{F_3}}
Câu 2: Quang ghi lại số tin nhắn điện thoại mà bạn ấy nhận được từ ngày 1/11 đến ngày 15/11 ở bảng sau:
Xác định các giá trị ngoại lệ (nếu có).
Câu 3: Tìm parabol (P) y = a{x^2} + bx + c biết (P) có đỉnh I(2;3) và giao với Oy tại điểm có tung độ bằng -1. Vẽ đồ thị hàm số tìm được.
—–HẾT—–
Lời giải
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. Trắc nghiệm (7 điểm)
1. C
|
2. C
|
3. C
|
4. C
|
5. B
|
6. D
|
7.A
|
8. D
|
9. A
|
10. D
|
11. D
|
12. C
|
13. B
|
14. C
|
15. D
|
16. C
|
17. B
|
18. A
|
19. D
|
20. B
|
21. D
|
22. C
|
23. D
|
24. C
|
25. C
|
26. A
|
27. D
|
28. A
|
29.A
|
30. B
|
31. B
|
32. A
|
33. D
|
34. C
|
35. A
|
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
- \sqrt {P(x)} có nghĩa khi P(x) \ge 0.
- \frac{{Q(x)}}{{\sqrt {P(x)} }} có nghĩa khi P(x) > 0.
Cách giải:
Hàm số y = \sqrt {6 – 3x} + \frac{1}{{\sqrt {x – 1} }} xác định khi \left\{ \begin{array}{l}6 – 3x \ge 0\\x – 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 2\\x > 1\end{array} \right. \Leftrightarrow 1 < x \le 2
Vậy tập xác định D = (1;2]
Chọn C.
Câu 2 (TH):
Phương pháp:
Phủ định của mệnh đề “\forall x \in K,\,\,P\left( x \right)” là mệnh đề “\exists x \in K,\,\,\overline {P\left( x \right)} ”.
Cách giải:
Mệnh đề phủ định của mệnh đề P(x): “\forall x \in \mathbb{R}, {x^2} + x + 1 > 0” là “\exists x \in \mathbb{R}, {x^2} + x + 1 \le 0”.
Chọn C.
Câu 3 (TH):
Phương pháp:
Thay tọa độ các điểm vào hàm số
Cách giải:
Với x = 6,x = 0thì y = \frac{{\sqrt {x – 2} – 2}}{{x – 6}} không xác định. Suy ra điểm (6;0) và (0;6)không thuộc đồ thị hàm số
Với x = 2 thì y = \frac{{\sqrt {2 – 2} – 2}}{{2 – 6}} = 0,5 \ne – 0,5. Suy ra điểm (2; – 0,5)không thuộc đồ thị hàm số, điểm (2;0,5) thuộc đồ thị hàm số
Chọn C.
Câu 4 (TH):
Phương pháp:
Tập hợp rỗng không chứa phần tử nào.
Cách giải:
+) Xét đáp án A: \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \in \mathbb{R}}\\{\left| x \right| < 1}\end{array}} \right. \Rightarrow {\rm{\;}} – 1 < x < 1 \Rightarrow A = \left( { – 1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 1} \right) \ne \emptyset
\Rightarrow Loại đáp án A.
+) Xét đáp án B: 6{x^2} – 7x + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{x = \frac{1}{6}}\end{array}} \right. \Rightarrow A = \left\{ 1 \right\} \ne \emptyset
\Rightarrow Loại đáp án B.
+) Xét đáp án C: {x^2} – 4x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 + \sqrt 2 }\\{x = 2 – \sqrt 2 }\end{array}} \right. \Rightarrow A = \emptyset
Chọn C.
Câu 5 (VD):
Phương pháp:
Thực hiện các phép toán trên tập hợp. Sử dụng trục số.
Cách giải:
+) A \cap B = \left( { – 3;2} \right]

=> A đúng.
+) A\backslash B = \left( { – \infty ; – 3} \right]

=> B sai.
+) A \cup B = \left( { – \infty ;5} \right]

=> C đúng.
+) B\backslash A = \left( {2;5} \right].

=> D đúng.
Chọn B.
Câu 6 (TH):
Phương pháp:
Cho tập hợp B có n phần tử. Số tập hợp con của B là {2^n}
Cách giải:
Tập hợp B = \left\{ {x;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} z;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 5} \right\} có 5 phần tử.
Số tập hợp con của tập B là: {2^5} = 32
Chọn D.
Câu 7 (NB):
Cách giải:
Với a > 0, ta có bảng biến thiên

Hàm số nghịch biến trên \left( { – \infty ;\, – \frac{b}{{2a}}} \right).
Chọn A.
Câu 8 (TH):
Phương pháp:
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y có dạng tổng quát là ax + by + c < 0, ax + by + c > 0, ax + by + c \le 0, ax + by + c \ge 0, trong đó a, b, c là các số cho trước sao cho {a^2} + {b^2} \ne 0.
Cách giải:
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn là x + y \ge 0.
Chọn D.
Câu 9 (TH):
Phương pháp:
Thay tọa độ các điểm ở các đáp án vào bất phương trình.
Cách giải:
Thay tọa độ điểm A(1;-1) ta có: \left( {1 + \sqrt 3 } \right) + \left( {1 – \sqrt 3 } \right) = 2 \ge 2 (Đúng).
Vậy điểm A thuộc miền nghiệm của bất phương trình.
Chọn A.
Câu 10 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng định lí cosin trong tam giác: {a^2} = {b^2} + {c^2} – 2bc.\cos A.
Cách giải:
E{F^2} = E{G^2} + F{G^2} – 2EG.FG.\cos G là mệnh đề đúng.
Chọn D.
Câu 11 (TH):
Phương pháp:
Áp dụng định lí Sin trong tam giác ABC: \frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}} \Rightarrow \frac{{\sin B}}{{\sin C}} = \frac{{AC}}{{AB}}.
Cách giải:
Áp dụng định lí Sin trong tam giác ABC ta có: \frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}} \Rightarrow \frac{{\sin B}}{{\sin C}} = \frac{{AC}}{{AB}}.
Theo giả thiết \frac{{\sin B}}{{\sin C}} = \sqrt 3 \Rightarrow \frac{{AC}}{{AB}} = \sqrt 3 \Rightarrow AC = \sqrt 3 AB.
Vậy AC = \sqrt 3 .2\sqrt 2 = 2\sqrt 6 .
Chọn D.
Câu 12 (VD):
Phương pháp:
Tính sinA.
Tính diện tích tam giác ABC: S = \frac{1}{2}bc.\sin A.
Sử dụng định lí cosin trong tam giác tính a: {a^2} = {b^2} + {c^2} – 2bc.\cos A.
Sử dụng công thức tính diện tích tam giác: S = \frac{1}{2}a{h_a}, từ đó tính {h_a}.
Cách giải:
Ta có:
\begin{array}{l}{\sin ^2}A + {\cos ^2}A = 1\\ \Leftrightarrow {\sin ^2}A + {\left( {\frac{3}{5}} \right)^2} = 1\\ \Leftrightarrow {\sin ^2}A = \frac{{16}}{{25}}\end{array}
Vì {0^0} < A < {180^0} nên sinA > 0 \Rightarrow \sin A = \frac{4}{5}.
Diện tích tam giác ABC là: S = \frac{1}{2}bc.\sin A. = \frac{1}{2}.7.5.\frac{4}{5} = 14.
Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:
\begin{array}{l}{a^2} = {b^2} + {c^2} – 2bc.\cos A.\\\,\,\,\,\,\, = {7^2} + {5^2} – 2.7.5.\frac{3}{5}\\\,\,\,\,\,\, = 32\\ \Rightarrow a = 4\sqrt 2 .\end{array}
Lại có: S = \frac{1}{2}a{h_a} \Rightarrow {h_a} = \frac{{2S}}{a} = \frac{{2.14}}{{4\sqrt 2 }} = \frac{{7\sqrt 2 }}{2}.
Chọn C.
Câu 13 (TH):
Cách giải:
Hàm số bậc hai cần tìm có phương trình: y = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)
Hàm số bậc hai có đồ thị là parabol có đỉnh là S\left( {\frac{5}{2};\frac{1}{2}} \right)và đi qua A\left( {1; – 4} \right)
\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{{ – b}}{{2a}} = \frac{5}{2}\\a.\frac{{25}}{4} + b.\frac{5}{2} + c = \frac{1}{2}\\a + b + c = – 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{{ – b}}{a} = 5\\25a + 10b + 2c = 2\\a + b + c = – 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5{\rm{a + b = 0}}\\25a + 10b + 2c = 2\\a + b + c = – 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = – 2\\b = 10\\c = – 12\end{array} \right.
Chọn B.
Câu 14 (TH):
Phương pháp:
Thay tọa độ các điểm vào hệ bất phương trình.
Cách giải:
Dễ thấy các điểm O\left( {0;0} \right), M\left( {1;0} \right), P\left( {0;2} \right) không thỏa mãn bất phương trình x + y + 1 < 0 nên không thỏa mãn cả hệ bất phương trình.
Chọn C.
Câu 15 (TH):
Cách giải:
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm \left( {0\,\,;\,\, – 1} \right) nên c = – 1.
Tọa độ đỉnh I\left( {1\,\,;\, – 3} \right), ta có phương trình: \left\{ \begin{array}{l} – \frac{b}{{2a}} = 1\\a{.1^2} + b.1 – 1 = – 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a + b = 0\\a + b = – 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = – 4\end{array} \right..
Vậy parabol cần tìm là: y = 2{x^2} – 4x – 1.
Chọn D.
Câu 16 (TH):
Phương pháp:
Sử dụng công thức tính diện tích tam giác S = \sqrt {p\left( {p – a} \right)\left( {p – b} \right)\left( {p – c} \right)} = pr.
Cách giải:
Nửa chu vi tam giác đều cạnh a là p = \frac{{a + a + a}}{2} = \frac{{3a}}{2}.
Tam giác đều cạnh a có diện tích S = \sqrt {\frac{{3a}}{2}\left( {\frac{{3a}}{2} – a} \right)\left( {\frac{{3a}}{2} – a} \right)\left( {\frac{{3a}}{2} – a} \right)} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.
Lại có S = pr \Leftrightarrow r = \frac{S}{p} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}:\frac{{3a}}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}.
Chọn C.
Câu 17 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng hệ quả định lí Cosin trong tam giác: \cos C = \frac{{A{C^2} + B{C^2} – A{B^2}}}{{2AC.BC}}.
Cách giải:
Áp dụng hệ quả định lí Cosin trong tam giác ABC ta có:
\begin{array}{l}\cos C = \frac{{A{C^2} + B{C^2} – A{B^2}}}{{2AC.BC}}\\ \Leftrightarrow \cos {45^0} = \frac{{{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2} + B{C^2} – {{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2}}}{{2.\sqrt 3 .BC}}\\ \Leftrightarrow \sqrt 6 BC = B{C^2} + 1\\ \Leftrightarrow B{C^2} – \sqrt 6 BC + 1 = 0\\ \Leftrightarrow BC = \frac{{\sqrt 6 + \sqrt 2 }}{2}\end{array}.
Chọn B.
Câu 18 (TH):
Cách giải:
Hàm số y = – {x^2} + 2x – 1 có a = – 1 < 0, nên loại C,D.
Hoành độ đỉnh {x_I} = – \frac{b}{{2a}} = – \frac{2}{{2.( – 1)}} = 1
Chọn A.
Câu 19 (NB):
Phương pháp:
Biểu diễn tập hợp trên trục số.
Cách giải:
Hình vẽ đã cho là minh họa cho tập hợp ( – 3;5]
Chọn D.
Câu 20 (VD):
Cách giải:
Ta có – \frac{b}{{2a}} = \frac{1}{3} và a = – 3 < 0. Suy ra hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \left( {\frac{1}{3}; + \infty } \right).
Mà \left[ {1;3} \right] \subset \left( {\frac{1}{3}; + \infty } \right).
Do đó trên đoạn \left[ {1;3} \right] hàm số đạt giá trị lớn nhất tại x = 1, tức là \mathop {\max }\limits_{\left[ {1;3} \right]} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) = 0.
Chọn B.
Câu 21 (TH):
Phương pháp:
Áp dụng công thức \cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}}
Cách giải:
Ta có \overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) \Rightarrow \cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}} = \frac{{ – 3}}{{3.2}} = – \frac{1}{2}
\Rightarrow \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = {120^o}
Chọn D.
Câu 22 (VD):
Phương pháp:
– Tính BC dựa vào định lí côsin trong tam giác cân ABC.
– Tính BM.
– Tính AM dựa vào định lí côsin trong tam giác ABM.
Cách giải:
BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2} – 2ABAC\cos {{120}^0}} = \sqrt {{a^2} + {a^2} – 2a.a.\left( { – \frac{1}{2}} \right)} = a\sqrt 3 {\rm{ }} \Rightarrow BM = \frac{{2a\sqrt 3 }}{5}
AM = \sqrt {A{B^2} + B{M^2} – 2AB.BM.cos{{30}^0}} = \sqrt {{a^2} + {{\left( {\frac{{2a\sqrt 3 }}{5}} \right)}^2} – 2a.\frac{{2a\sqrt 3 }}{5}.\frac{{\sqrt 3 }}{2}} = \frac{{a\sqrt 7 }}{5}.
Chọn C.
Câu 23 (TH):
Phương pháp:
Tìm phương trình đường thẳng d. Loại đáp án.
Thay tọa độ điểm O(0;0) vào các bất phương trình chưa bị loại ở các đáp án, tiếp tục loại đáp án.
Cách giải:
Đường thẳng d đi qua điểm (3;0) nên loại đáp án A, B.
Ta thấy điểm O(0;0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình.
+ Thay tọa độ điểm O(0;0) vào biểu thức x – 2y ta có: 0 – 2.0 = 0 < 3
Do đó bất phươn trình cần tìm là x – 2y > 3
Chọn D.
Câu 24 (TH):
Phương pháp:
Sử dụng công thức: 1 + {\tan ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}.
Cách giải:
Ta có:
\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,1 + {\tan ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\\ \Leftrightarrow 1 + {\left( { – 2\sqrt 2 } \right)^2} = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\\ \Leftrightarrow {\cos ^2}\alpha = \frac{1}{9}\\ \Leftrightarrow {\sin ^2}\alpha = 1 – \frac{1}{9} = \frac{8}{9}\\ \Leftrightarrow \sin \alpha = \pm \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\end{array}
Vì {0^0} < \alpha < {180^0} \Rightarrow \sin \alpha > 0.
Vậy \sin \alpha = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}.
Chọn C.
Câu 25 (VD):
Phương pháp:
Áp dụng hệ quả định lí Sin trong tam giác ABC.
Cách giải:
Ta có: \angle ACB = {180^0} – {45^0} – {70^0} = {65^0}
Áp dụng hệ quả định lí Sin trong tam giác ABC ta có:
\begin{array}{l}\frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}} \Rightarrow \frac{{AC}}{{\sin {{70}^0}}} = \frac{{40}}{{\sin {{65}^0}}}\\ \Rightarrow AC = \frac{{40}}{{\sin {{65}^0}}}.\sin {70^0} \approx 41,47\,\,\left( m \right)\end{array}
Chọn C.
Câu 26 (TH):
Phương pháp:
Sai số tương đối {\delta _a} \le \frac{d}{{\left| a \right|}}.
Cách giải:
Ta có: d = \frac{1}{4} \Rightarrow \delta \le \frac{d}{{\left| a \right|}} = \frac{1}{{4.365}} = 0,0068\% .
Chọn A.
Câu 27 (NB):
Phương pháp:
Để tìm các tứ phân vị của mẫu số liệu có n giá trị ta làm như sau:
• Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm.
• Tìm trung vị. Giá trị này là Q2.
• Tìm trung vị của nửa số liệu bên trái Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ). Giá trị này là Q1.
• Tìm trung vị của nửa số liệu bên phải Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ). Giá trị này là Q3.
Q1, Q2, Q3 được gọi là các tứ phân vị của mẫu số liệu.
Cách giải:
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 1 3 6 8 9 12.
Cỡ mẫu n = 6 chẵn nên {Q_2} = \frac{{6 + 8}}{2} = 7.
Nửa số liệu bên trái Q2: 1 3 6 => Q1 = 3.
Nửa số liệu bên phải Q2: 8 9 12 => Q3 = 9.
Vậy Q1 = 3, Q2 = 7, Q3 = 9.
Chọn D.
Câu 28 (NB):
Phương pháp:
Nhóm \overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} ; \overrightarrow {DC} ,\overrightarrow {AD} , áp dụng quy tắc cộng vectơ.
Cách giải:
Ta có: \overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} – \overrightarrow {DC} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BC} {\rm{ \;}} – \overrightarrow {AD} {\rm{ \;}} = \left( {\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BC} } \right) – \left( {\overrightarrow {AD} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {DC} } \right) = \overrightarrow {AC} {\rm{ \;}} – \overrightarrow {AC} {\rm{ \;}} = \vec 0.
Chọn A.
Câu 29 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng quy tắc hình bình hành tính \overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BC} .
Tính độ dài vectơ vừa tìm được.
Cách giải:
Ta có: \left| {\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BC} } \right| = \left| {\overrightarrow {AC} } \right| = AC = a.
Chọn A.
Câu 30 (TH):
Cách giải:
Ta có: \bar a = 15,318 \pm 0,006 \Rightarrow d = 0,006 có chữ số khác 0 đầu tiên bên trái là ở hàng phần nghìn.
Làm tròn số a = 15,318 chính xác đến hàng phần trăm, kết quả là: 15,32
Chọn B.
Câu 31 (TH):
Phương pháp:
Đối với bảng phân bố tần số, phương sai được tính theo công thức:
{s^2} = \frac{1}{N}\left[ {{n_1}{{\left( {{x_1} – \bar x} \right)}^2} + {n_2}{{\left( {{x_2} – \bar x} \right)}^2} + {\rm{\;}} \ldots {\rm{\;}} + {n_k}{{\left( {{x_k} – \bar x} \right)}^2}} \right]
Với {n_i};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {f_i} lần lượt là tần số, tần suất của giá trị {x_i}.
Cách giải:
Bảng phân số tần số:

*) Sản lượng trung bình của 40 thửa ruộng là:
\bar x = \frac{{20.5 + 21.8 + 22.11 + 23.10 + 24.6}}{{40}} = 22,1{\mkern 1mu} (tạ)
*) Phương sai:
{s^2} = \frac{1}{{40}}\left[ {5.{{\left( {20 – 22,1} \right)}^2} + 8.{{\left( {21 – 22,1} \right)}^2} + 11.{{\left( {22 – 22,1} \right)}^2} + 10.{{\left( {23 – 22,1} \right)}^2} + 6.{{\left( {24 – 22,1} \right)}^2}} \right] = 1,54 (tạ)
Chọn B.
Câu 32 (TH):
Phương pháp:
Áp dụng quy tắc cộng vecto, quy tắc hình bình hành để biểu diễn véctơ.
Cách giải:
\overrightarrow {BM} {\rm{\;}} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {BA} {\rm{\;}} + \overrightarrow {BC} } \right) = \frac{1}{2}\overrightarrow {BA} {\rm{\;}} + \frac{1}{2}\overrightarrow {BC}
\Rightarrow \overrightarrow {BG} {\rm{\;}} = \frac{2}{3}\overrightarrow {BM} {\rm{\;}} = \frac{2}{3} \cdot \left( {\frac{1}{2}\overrightarrow {BA} {\rm{\;}} + \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} } \right) = \frac{1}{3}\overrightarrow {BA} {\rm{\;}} + \frac{1}{3}\overrightarrow {BC}
Mặt khác, \overrightarrow {BA} {\rm{\;}} = \vec a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \overrightarrow {BC} {\rm{\;}} = \vec b nên ta có: \overrightarrow {BG} {\rm{\;}} = \frac{1}{3}\vec a + \frac{1}{3}\vec b
Vậy \overrightarrow {BG} {\rm{\;}} = \frac{1}{3}\vec a + \frac{1}{3}\vec b.
Chọn A.
Câu 33 (VD):
Phương pháp:
Áp dụng quy tắc cộng vecto để tìm được vecto \vec u.
Cách giải:
Vì ABCD là hình vuông nên ta có: AB = BC = CD = DA = 2; AC = BD = a\sqrt 2 .
Ta có:
\vec u = \overrightarrow {MA} {\rm{\;}} + \overrightarrow {MB} {\rm{\;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{\;}} – 3\overrightarrow {MD}
{\mkern 1mu} = \left( {\overrightarrow {MD} {\rm{\;}} + \overrightarrow {DA} } \right) + \left( {\overrightarrow {MD} {\rm{\;}} + \overrightarrow {DB} } \right) + \left( {\overrightarrow {MD} {\rm{\;}} + \overrightarrow {DC} } \right) – 3\overrightarrow {MD}
{\mkern 1mu} = \overrightarrow {MD} {\rm{\;}} + \overrightarrow {DA} {\rm{\;}} + \overrightarrow {MD} {\rm{\;}} + \overrightarrow {DB} {\rm{\;}} + \overrightarrow {MD} {\rm{\;}} + \overrightarrow {DC} {\rm{\;}} – 3\overrightarrow {MD}
= \overrightarrow {DA} {\rm{\;}} + \overrightarrow {DB} {\rm{\;}} + \overrightarrow {DC}
= \left( {\overrightarrow {DA} {\rm{\;}} + \overrightarrow {DC} } \right) + \overrightarrow {DB}
= \overrightarrow {DB} {\rm{\;}} + \overrightarrow {DB}
= 2\overrightarrow {DB}
\Rightarrow \vec u = 2\overrightarrow {DB}
\Rightarrow \left| {\vec u} \right| = \left| {2.\overrightarrow {DB} } \right| = 2.a.\sqrt 2 {\rm{\;}} = 2\sqrt 2 a
Chọn D.
Câu 34 (VD):
Phương pháp:
Áp dụng tích vô hướng \overrightarrow a .\overrightarrow b = a.b.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)
Cách giải:
Ta có:
\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = AB.AC.\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right) = a.a.\cos A = {a^2}\cos {60^ \circ } = \frac{1}{2}{a^2} => A đúng
\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CB} = AC.CB.\cos \left( {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {CB} } \right) = a.a.\cos {120^ \circ } = – \frac{1}{2}{a^2} => B đúng
+ AG = \frac{2}{3}AM;AM = AC.\sin C = a.\sin {60^ \circ } = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}
\Rightarrow AG = BG = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}
\overrightarrow {GA} .\overrightarrow {GB} = GA.GB.\cos \left( {\overrightarrow {GA} ,\overrightarrow {GB} } \right) = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\cos {120^ \circ } = – \frac{1}{6}{a^2} => C sai.
\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AG} = AB.AG.\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AG} } \right) = a.\frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\cos {30^ \circ } = \frac{1}{2}{a^2} => D đúng.
Chọn C.
Câu 35 (VD):
Cách giải:
Ta có:
AC = BD = \sqrt {A{B^2} + A{D^2}} = \sqrt {2{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 3
Lại có:
\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {BK} = \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {AK} = \overrightarrow {BA} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AD} \\\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \end{array} \right.
\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {BK} .\overrightarrow {AC} = \left( {\overrightarrow {BA} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AD} } \right).\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right)\\ = \overrightarrow {BA} .\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BA} .\overrightarrow {AD} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AD} .\overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AD} .\overrightarrow {AD} \\ = – {a^2} + 0 + 0 + \frac{1}{2}{\left( {a\sqrt 2 } \right)^2}\\ = 0\end{array}
Chọn A.
II. Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (VD):
Phương pháp:
Áp dụng quy tắc hình bình hành.
Vật đứng yên khi tổng các lực tác động lên điểm bằng 0.
Cách giải:
Có cường độ lực \overrightarrow {{F_1}} ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \overrightarrow {{F_2}} đều bằng 50 N và tam giác MAB vuông tại M
\Rightarrow Tam giác MAB vuông cân tại M
Lấy điểm D sao cho MADB là hình vuông
\Rightarrow MD = \sqrt {M{A^2} + A{D^2}} {\rm{\;}} = \sqrt {M{A^2} + M{B^2}} {\rm{\;}} = 50\sqrt 2 {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N
Vì vật đứng yên nên tổng các lực tác động lên điểm bằng 0
\Rightarrow \overrightarrow {{F_1}} {\rm{\;}} + \overrightarrow {{F_2}} {\rm{\;}} + \overrightarrow {{F_3}} {\rm{\;}} = \vec 0 hay \overrightarrow {MA} {\rm{\;}} + \overrightarrow {MB} {\rm{\;}} + \overrightarrow {{F_3}} {\rm{\;}} = \vec 0
\Rightarrow \overrightarrow {{F_3}} {\rm{\;}} = {\rm{\;}} – \left( {\overrightarrow {MA} {\rm{\;}} + \overrightarrow {MB} } \right) = {\rm{\;}} – \overrightarrow {MD}
Vậy lực \overrightarrow {{F_3}} có hướng ngược với \overrightarrow {MD} và có cường độ bằng 50\sqrt 2 {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N \approx 70,71{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N
Câu 3 (VD):
Phương pháp:
+) Khoảng tứ phân vị, kí hiệu là ΔQ, là hiệu số giữa tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ nhất, tức là
ΔQ = Q3 – Q1.
+) Giá trị ngoại lệ: Giá trị ngoại lệ x thỏa mãn x > Q3 + 1,5∆Q hoặc x < Q1 − 1,5∆Q.
Cách giải:
Từ số liệu, ta lập bảng tần số
Giá trị
|
1
|
2
|
3
|
4
|
6
|
30
|
Tần số
|
2
|
6
|
3
|
2
|
1
|
1
|
Cỡ mẫu n = 15 nên trung vị {Q_2} = {x_8} = 2
{Q_1} là trung vị của mẫu: 1 1 2 2 2 2 2. Do đó {Q_1} = 2
{Q_3} là trung vị của mẫu: 3 3 3 4 4 6 30. Do đó {Q_3} = 4
Khi đó khoảng tứ phân vị là {\Delta _Q}\; = {\rm{ }}{Q_3}\; – {\rm{ }}{Q_1}\; = 4–2 = 2.
Giá trị ngoại lệ x thỏa mãn x > {Q_3}\; + {\rm{ }}1,5{\Delta _Q}\; = 4 + 1,5.2 = 7
Hoặc x < {Q_1}\; – {\rm{ }}1,5{\Delta _Q}\; = 2 – 1,5.2 = – 1
Vậy đối chiếu mẫu số liệu của Quang suy ra giá trị ngoại lệ là 30.
Câu 3 (VD):
Cách giải:
Parabol (P) y = a{x^2} + bx + c giao với Oy tại điểm có tọa độ (0;c), do đó c = – 1
(P) có hoành độ đỉnh {x_I} = – \frac{b}{{2a}} = 2 \Rightarrow b = – 4a
Điểm I(2;3) thuộc (P) nên a{.2^2} + b.2 – 1 = 3 hay 4a + 2b = 4
Từ đó ta có hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}4a + 2b = 4\\b = – 4a\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 4\\a = – 1\end{array} \right.
Vậy parabol cần tìm là y = – {x^2} + 4x – 1
* Vẽ parabol
Đỉnh I(2;3)
Trục đối xứng x = 2
Giao với Oy tại A(0;-1), lấy điểm B(4;-1) đối xứng với A qua trục đối xứng
Lấy điểm C(1;2) và D(3;2) thuộc đồ thị.
