37. Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 2) trang 60

Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số vào chỗ chấm. a) 43 : 60 = …… Nối số đo thích hợp với cách đọc số đo đó.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số vào chỗ chấm.

Phương pháp giải:

Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Lời giải chi tiết:

a) 43 : 60 = 4360                  

27 : 40 = 2740

81 : 100 = 81100

125 : 84 = 12584

b) 17 : 6 = 176

121 : 13 = 12113

87 : 29 = 8729

1 000 : 251 = 1000251

Câu 2

Nối (theo mẫu):

Phương pháp giải:

Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Phương pháp giải:

Quan sát hình ảnh rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Câu 4

Nối số đo thích hợp với cách đọc số đo đó.

Phương pháp giải:

Chọn số đo thích hợp với cách đọc số đo đó

Lời giải chi tiết:

Câu 5

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

a) Chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn thẳng bằng nhau (như hình vẽ).

CD = ……. CB

AE = ……. AG

DG = ……. AB

b) Trong câu a, nếu AB = 1 m thì độ dài các đoạn thẳng AC, CD, CE, CG bằng mấy phần của 1 m?

Mẫu AC = 15m

CD = ……..m

CE = ……..m

CG = ………m

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu để tìm phân số thích hợp với các đoạn thẳng đã cho.

Lời giải chi tiết:

a) CD =  14 CB

    AE = 34 AG

  DG =  25 AB

b) CD = 15 m

CE = 25 m

CG = 35 m

 

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Vở bài tập Toán 4 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Vở bài tập Toán 4 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống