Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 93 vở thực hành Toán 8 tập 2

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau.

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

Câu 1 trang 93

Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. AB2 – AC2 = BC2.

B. AB – AC = BC.

C. AB2 + AC2 = BC2.

D. AB + AC = BC.

Phương pháp giải:

Dựa vào định lí Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.

Lời giải chi tiết:

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có: AB2 + AC2 = BC2.

=> Chọn đáp án C.

Câu 2 trang 93

Bộ ba số đo nào dưới đây không là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông?

A. \(\sqrt{2}cm;\sqrt{2}cm;2cm\).

B. $1cm;1cm;\frac{1}{\sqrt{2}}cm$.

C. $2cm;4cm;\sqrt{20}cm$.

D. $3cm;4cm;5cm$.

Phương pháp giải:

Dựa vào định lí Pythagore đảo: Nếu tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.

Lời giải chi tiết:

A. \(\sqrt{2}cm;\sqrt{2}cm;2cm\).

${{\left( \sqrt{2} \right)}^{2}}+{{\left( \sqrt{2} \right)}^{2}}=2+2=4={{2}^{2}}$.

B. $1cm;1cm;\frac{1}{\sqrt{2}}cm$.

${{1}^{2}}+{{1}^{2}}=2={{\left( \sqrt{2} \right)}^{2}}\ne {{\left( \frac{1}{\sqrt{2}} \right)}^{2}}$.

C. $2cm;4cm;\sqrt{20}cm$.

${{2}^{2}}+{{4}^{2}}=4+16=20={{\left( \sqrt{20} \right)}^{2}}$.

D. $3cm;4cm;5cm$.

${{3}^{2}}+{{4}^{2}}=9+16=25={{5}^{2}}$.

=> Chọn đáp án B.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Vở thực hành Toán 8 – Tập 1

Vở thực hành Toán 8 – Tập 2