Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 1 – Bài 2 – Chương 3 – Đại số 9

Giải Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 1 – Bài 2 – Chương 3 – Đại số 9

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Bài 1: Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất : 

\left\{ \matrix{ 3x{\rm{ }} – {\rm{ }}2y{\rm{ }} = {\rm{ }}6 \hfill \cr  mx{\rm{ }} + {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}3 \hfill \cr} \right.

Bài 2: Cho hệ phương trình : 

\left\{ \matrix{ 3x + y = 5 \hfill \cr  5x – y = 11 \hfill \cr} \right.

a) Minh họa hình học tập nghiệm của mỗi phương trình trên cùng một hệ trục tọa độ.

b) Xác định nghiệm của hệ.

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test123

LG bài 1

Phương pháp giải:

Ta rút y từ hai phương trình và cho vế phải bằng nhau từ đó giải ra ta tìm được m

Lời giải chi tiết:

Bài 1: Viết lại hệ : \left\{ \matrix{  y = {3 \over 2}x – 3 \hfill \cr  y =  – mx + 3 \hfill \cr}  \right.

Hệ có nghiệm duy nhất   => Hai đường thẳng y = {3 \over 2}x – 3y =  – mx + 3 cắt nhau

– m \ne {3 \over 2} \Leftrightarrow m \ne  – {3 \over 2}.

LG bài 2

Lời giải chi tiết:

– m \ne {3 \over 2} \Leftrightarrow m \ne  – {3 \over 2}.

Bài 2:

a) Vẽ đường thẳng (d1) : y = −3x + 5

Bảng giá trị :

x

0

2

y

5

−1

Đường thẳng (d) qua hai điểm : A( 0; 5)B( 2; −1).

Vẽ đường thẳng (d2) : y = 5x – 11.

Bảng giá trị :

x

1

2

y

−6

− 1

Đường thẳng ( d2) qua hai điểm : C(1; − 6)B(2; − 1).

b)      Phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (d2):

– 3x + 5 = 5x – 11 \Leftrightarrow 8x = 16

\Leftrightarrow x = 2

Với x = 2 \Leftrightarrow y = − 1.

Vậy nghiệm của hệ là ( 2; − 1).

 Sachgiaihay.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE