Bài 16 trang 140 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2

Giải bài tập a) Vẽ parabol (P):

Đề bài

a) Vẽ parabol (P): \(y =  – \dfrac{1}{4}{x^2}\) và đường thẳng (d) \(y = \dfrac{1}{2}x – 2\) trên cùng mặt phẳng tọa độ.

b) Tìm tọa độ giao điểm giữa (P) và (d).

Phương pháp giải – Xem chi tiết

a) Lập bảng giá trị và vẽ đồ thị hàm số \(y =  – \dfrac{1}{4}{x^2}\)  và vẽ đường thẳng (d).

b) Giải phương trình hoành độ giao điểm.

Lời giải chi tiết

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test123

a) Vẽ đồ thị hàm số \(y =  – \dfrac{1}{4}{x^2}\).

Bảng giá trị

\(x\)

-4

-2

0

2

4

\(y =  – \dfrac{1}{4}{x^2}\)

-4

-1

0

1

4

Vẽ đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{2}x – 2\)

+) Cho \(x = 0 \Rightarrow y =  – 2\).

+) Cho \(x = 2 \Rightarrow y =  – 1\).

 

b) Xét phương trình hoành độ giao điểm giữa (P) và (d) ta có:

\( – \dfrac{1}{4}{x^2} = \dfrac{1}{2}x – 2 \)

\(\Leftrightarrow {x^2} + 2x – 8 = 0\,\,\left( * \right)\)

Ta có \(\Delta ‘ = {1^2} – 1.\left( { – 8} \right) = 9 > 0 \Rightarrow \) Phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{{ – 1 + 3}}{1} = 2 \Rightarrow {y_1} =  – 1 \Rightarrow A\left( {2; – 1} \right)\\{x_2} = \dfrac{{ – 1 – 3}}{1} =  – 4 \Rightarrow {y_2} =  – 4 \Rightarrow B\left( { – 4; – 4} \right)\end{array} \right.\)

Vậy (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt \(A\left( {2; – 1} \right)\) và \(B\left( { – 4; – 4} \right)\).

 Sachgiaihay.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

CHƯƠNG I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG