1. Đề kiểm tra giữa học kì 2 – Đề số 01

Đề bài

Câu 1 :

Máy phát điện xoay chiều có mấy bộ phận chính?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 2 :

Chọn phát biểu đúng.Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn

  • A.

    Toàn bộ điện năng ở nơi cấp sẽ truyền đến nơi tiêu thụ

  • B.

    Có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây

  • C.

    Hiệu suất truyền tải là 100%

  • D.

    Không có hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây

Câu 3 :

Biểu thức tính công suất hao phí (công suất tỏa nhiệt):

  • A.

    \({P_{hp}} = {\rm{IR}}\)

  • B.

    \({P_{hp}} = UI\)

  • C.

    \({P_{hp}} = \frac{{P{U^2}}}{R}\)

  • D.

    \({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)

Câu 4 :

Chọn phát biểu đúng.

  • A.

    Bộ phận đứng yên gọi là roto

  • B.

    Bộ phận quay gọi là stato

  • C.

    Có hai loại máy phát điện xoay chiều

  • D.

    Máy phát điện quay càng nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy càng nhỏ

Câu 5 :

Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?

  • A.

    Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín, các đường sức từ bị cuộn dây cắt ngang

  • B.

    Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức của từ trường

  • C.

    Liên tục cho một cực của nam châm lại gần rồi ra xa một đầu cuộn dây dẫn kín

  • D.

    Đặt trục Bắc Nam của thanh nam châm trùng với trục của ống dây rồi cho nam châm quay quanh trục đó.

Câu 6 :

Kí hiệu thấu kính phân kì được vẽ như 

  • A.

    hình a.

  • B.

    hình b.

  • C.

    hình c.

  • D.

    hình d.

Câu 7 :

Trong thí nghiệm như hình sau: Hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm khi ta đổi chiều dòng điện chạy vào nam châm điện?

  • A.

    Kim nam châm vẫn đứng yên

  • B.

    Kim nam châm quay một góc \({90^0}\)

  • C.

    Kim nam châm quay ngược lại

  • D.

    Kim nam châm bị đẩy ra

Câu 8 :

Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì:

  • A.

    Có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo

  • B.

    Chỉ có thể là ảnh ảo, nhỏ hơn ngọn nến

  • C.

    Chỉ có thể là ảnh ảo, lớn hơn ngọn nến

  • D.

    Chỉ có thể là ảnh ảo, có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn ngọn nến.

Câu 9 :

Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi

  • A.

    tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới.         

  • B.

    tia khúc xạ và tia tới.

  • C.

    tia khúc xạ và mặt phân cách.

  • D.

    tia khúc xạ và điểm tới.

Câu 10 :

Máy biến thế dùng để:        

  • A.

    Tăng, giảm hiệu điện thế một chiều

  • B.

    Tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều

  • C.

    Tạo ra dòng điện một chiều

  • D.

    Tạo ra dòng điện xoay chiều

Câu 11 :

Với \({n_1},{n_2}\) lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; \({U_1},{U_2}\) là hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế ta có biểu thức không đúng là:

  • A.

    \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

  • B.

    $\dfrac{{{U_1}}}{{{n_1}}} = \dfrac{{{U_2}}}{{{n_2}}}$

  • C.

    \({U_1}{n_2} = {U_2}{n_1}\)

  • D.

    \({U_1} = \dfrac{{{U_2}{n_2}}}{{{n_1}}}\)

Câu 12 :

Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló

  • A.

    đi qua tiêu điểm.        

  • B.

    song song với trục chính.

  • C.

    truyền thẳng theo phương của tia tới.

  • D.

    có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.

Câu 13 :

Câu nào dưới đây liệt kê đầy đủ những đặc điểm của hiện tượng khúc xạ ánh sáng?

  • A.

    Tia sáng là đường thẳng

  • B.

    Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.

  • C.

    Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường

  • D.

    Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.

Câu 14 :

Một đồng tiền xu được đặt trong chậu. Đặt mắt cách miệng chậu một khoảng h. Khi chưa có nước thì không thấy đồng xu, nhưng khi cho nước vào lại trông thấy đồng xu vì:

  • A.

    có sự khúc xạ ánh sáng.

  • B.

    có sự phản xạ toàn phần.

  • C.

    có sự phản xạ ánh sáng.

  • D.

    có sự truyền thẳng ánh sáng.

Câu 15 :

Sự khác nhau giữa ảnh thật và ảnh ảo ở thấu kính hội tụ:

  • A.

    Ảnh thật luôn cùng chiều với vật

  • B.

    Ảnh ảo luôn cùng chiều với vật

  • C.

    Ảnh thật luôn lớn hơn vật

  • D.

    Ảnh ảo luôn nhỏ hơn vật

Câu 16 :

Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?

  • A.

    Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây

  • B.

    Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ

  • C.

    Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cả hai đều quay quanh một trục

  • D.

    Đặt một cuộn dây kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó

Câu 17 :

Khi nói về hình dạng của thấu kính phân kì, nhận định nào sau đây là SAI?

  • A.

    Thấu kính có hai mặt đều là mặt cầu lồi.

  • B.

    Thấu kính có một mặt phẳng, một mặt cầu lõm.

  • C.

    Thấu kính có hai mặt cầu lõm.

  • D.

    Thấu kính có một mặt cầu lồi, một mặt cầu lõm, độ cong mặt cầu lồi ít hơn mặt cầu lõm.

Câu 18 :

Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mô tả hiện tượng

  • A.

    Truyền thẳng ánh sáng.         

  • B.

    Tán xạ ánh sáng.

  • C.

    Phản xạ ánh sáng.                  

  • D.

    Khúc xạ ánh sáng.

Câu 19 :

Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là:

  • A.

    ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.

  • B.

    ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.

  • C.

    ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật.

  • D.

    ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật.

Câu 20 :

Trên cùng một đường dây dẫn tải đi một công suất điện xác định dưới một hiệu điện thế \(100000V\). Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu dây này là bao nhiêu để công suất hao phí vì tỏa nhiệt giảm đi hai lần?

  • A.

    \(200000V\)

  • B.

    \(400000V\)

  • C.

    \(141421V\)

  • D.

    \(50000V\)

Câu 21 :

Một máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ:

  • A.

    Giảm 3 lần

  • B.

    Tăng 3 lần

  • C.

    Giảm 6 lần

  • D.

    Tăng 6 lần

Câu 22 :

Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì

  • A.

    r < i

  • B.

    r > i

  • C.

    r = i

  • D.

    2r = i

Câu 23 :

Cho một thấu kính có tiêu cự là 20cm. Độ dài FF’ giữa hai tiêu điểm của thấu kính là:

  • A.

    20cm

  • B.

    40cm

  • C.

    10cm

  • D.

    50cm

Câu 24 :

Ảnh của một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ có tiêu cự \(f = 16cm\). Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính:

  • A.

    8 cm

  • B.

    16 cm

  • C.

    32 cm

  • D.

    48 cm

Câu 25 :

Chọn phương án đúng về cách vẽ ảnh \(A’B’\) của vật sáng \(AB\) trong các trường hợp sau:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Máy phát điện xoay chiều có mấy bộ phận chính?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn

Câu 2 :

Chọn phát biểu đúng.Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn

  • A.

    Toàn bộ điện năng ở nơi cấp sẽ truyền đến nơi tiêu thụ

  • B.

    Có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây

  • C.

    Hiệu suất truyền tải là 100%

  • D.

    Không có hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A, C, D – sai vì: Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây

B – đúng

Câu 3 :

Biểu thức tính công suất hao phí (công suất tỏa nhiệt):

  • A.

    \({P_{hp}} = {\rm{IR}}\)

  • B.

    \({P_{hp}} = UI\)

  • C.

    \({P_{hp}} = \frac{{P{U^2}}}{R}\)

  • D.

    \({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Công suất tỏa nhiệt (hao phí): \({P_{hp}} = {I^2}R = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)

Câu 4 :

Chọn phát biểu đúng.

  • A.

    Bộ phận đứng yên gọi là roto

  • B.

    Bộ phận quay gọi là stato

  • C.

    Có hai loại máy phát điện xoay chiều

  • D.

    Máy phát điện quay càng nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy càng nhỏ

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A – sai vì: Bộ phận đứng yên gọi là stato

B – sai vì: Bộ phận quay gọi là roto

C – đúng

D – sai vì: Máy phát điện quay càng nhanh thì hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn dây của máy càng lớn

Câu 5 :

Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?

  • A.

    Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín, các đường sức từ bị cuộn dây cắt ngang

  • B.

    Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức của từ trường

  • C.

    Liên tục cho một cực của nam châm lại gần rồi ra xa một đầu cuộn dây dẫn kín

  • D.

    Đặt trục Bắc Nam của thanh nam châm trùng với trục của ống dây rồi cho nam châm quay quanh trục đó.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trường hợp trong cuộn dây dẫn kín không xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều là đặt trục Bắc Nam của thanh nam châm trùng với trục của ống dây rồi cho nam châm quay quanh trục đó.

Câu 6 :

Kí hiệu thấu kính phân kì được vẽ như 

  • A.

    hình a.

  • B.

    hình b.

  • C.

    hình c.

  • D.

    hình d.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

– Kí hiệu trong hình vẽ của thấu kính phân kì

Câu 7 :

Trong thí nghiệm như hình sau: Hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm khi ta đổi chiều dòng điện chạy vào nam châm điện?

  • A.

    Kim nam châm vẫn đứng yên

  • B.

    Kim nam châm quay một góc \({90^0}\)

  • C.

    Kim nam châm quay ngược lại

  • D.

    Kim nam châm bị đẩy ra

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng tác dụng từ của dòng điện

Lực từ (tác dụng từ) đổi chiều khi dòng điện đổi chiều

Lời giải chi tiết :

Khi đóng khóa K: đầu của nam châm điện gần cực Bắc của kim nam châm trở thành cực Nam (S) => kim nam châm bị hút vào

Đổi chiều dòng điện chạy vào nam châm điện, đầu của nam châm điện gần cực Bắc (N) của kim nam châm trở thành cực Bắc (N) => kim nam châm bị đẩy ra.

Câu 8 :

Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì:

  • A.

    Có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo

  • B.

    Chỉ có thể là ảnh ảo, nhỏ hơn ngọn nến

  • C.

    Chỉ có thể là ảnh ảo, lớn hơn ngọn nến

  • D.

    Chỉ có thể là ảnh ảo, có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn ngọn nến.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có ảnh của một vật qua thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

Câu 9 :

Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi

  • A.

    tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới.         

  • B.

    tia khúc xạ và tia tới.

  • C.

    tia khúc xạ và mặt phân cách.

  • D.

    tia khúc xạ và điểm tới.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết các tia, góc trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng

Lời giải chi tiết :

Góc khúc xạ r là góc tạo bởi tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới

(Góc N’IK)

Câu 10 :

Máy biến thế dùng để:        

  • A.

    Tăng, giảm hiệu điện thế một chiều

  • B.

    Tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều

  • C.

    Tạo ra dòng điện một chiều

  • D.

    Tạo ra dòng điện xoay chiều

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Máy biến thế dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều

+ Tăng hiệu điện thế => máy tăng thế

+ Giảm hiệu điện thế => máy hạ thế

 

Câu 11 :

Với \({n_1},{n_2}\) lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; \({U_1},{U_2}\) là hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế ta có biểu thức không đúng là:

  • A.

    \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

  • B.

    $\dfrac{{{U_1}}}{{{n_1}}} = \dfrac{{{U_2}}}{{{n_2}}}$

  • C.

    \({U_1}{n_2} = {U_2}{n_1}\)

  • D.

    \({U_1} = \dfrac{{{U_2}{n_2}}}{{{n_1}}}\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

Câu 12 :

Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló

  • A.

    đi qua tiêu điểm.        

  • B.

    song song với trục chính.

  • C.

    truyền thẳng theo phương của tia tới.

  • D.

    có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló tiếp tục đi thẳng (không bị khúc xạ) theo phương của tia tới.

Câu 13 :

Câu nào dưới đây liệt kê đầy đủ những đặc điểm của hiện tượng khúc xạ ánh sáng?

  • A.

    Tia sáng là đường thẳng

  • B.

    Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.

  • C.

    Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường

  • D.

    Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.

Câu 14 :

Một đồng tiền xu được đặt trong chậu. Đặt mắt cách miệng chậu một khoảng h. Khi chưa có nước thì không thấy đồng xu, nhưng khi cho nước vào lại trông thấy đồng xu vì:

  • A.

    có sự khúc xạ ánh sáng.

  • B.

    có sự phản xạ toàn phần.

  • C.

    có sự phản xạ ánh sáng.

  • D.

    có sự truyền thẳng ánh sáng.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Do hiện tượng khúc xạ ánh sáng nên khi đổ nước vào, ảnh của vật được dịch lên một đoạn

=> mắt nhìn thấy được đồng xu

Câu 15 :

Sự khác nhau giữa ảnh thật và ảnh ảo ở thấu kính hội tụ:

  • A.

    Ảnh thật luôn cùng chiều với vật

  • B.

    Ảnh ảo luôn cùng chiều với vật

  • C.

    Ảnh thật luôn lớn hơn vật

  • D.

    Ảnh ảo luôn nhỏ hơn vật

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ

Lời giải chi tiết :

Ta có, sự khác nhau giữa ảnh thật và ảnh ảo ở thấu kính hội tụ là:

+ Ảnh thật luôn ngược chiều với vật

+ Ảnh ảo luôn cùng chiều với vật

+ Ảnh thật có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng vật

+ Ảnh ảo luôn lớn hơn vật

=> Các phương án:

A, C, D – sai

B – đúng

Câu 16 :

Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?

  • A.

    Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây

  • B.

    Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ

  • C.

    Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cả hai đều quay quanh một trục

  • D.

    Đặt một cuộn dây kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trường hợp trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng diện cảm ứng xoay chiều là khi cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ

Câu 17 :

Khi nói về hình dạng của thấu kính phân kì, nhận định nào sau đây là SAI?

  • A.

    Thấu kính có hai mặt đều là mặt cầu lồi.

  • B.

    Thấu kính có một mặt phẳng, một mặt cầu lõm.

  • C.

    Thấu kính có hai mặt cầu lõm.

  • D.

    Thấu kính có một mặt cầu lồi, một mặt cầu lõm, độ cong mặt cầu lồi ít hơn mặt cầu lõm.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa

=> A – sai vì thấu kính có hai mặt đều là mặt lồi là thấu kính hội tụ

B, C, D – đúng

Câu 18 :

Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mô tả hiện tượng

  • A.

    Truyền thẳng ánh sáng.         

  • B.

    Tán xạ ánh sáng.

  • C.

    Phản xạ ánh sáng.                  

  • D.

    Khúc xạ ánh sáng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

Câu 19 :

Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là:

  • A.

    ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.

  • B.

    ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.

  • C.

    ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật.

  • D.

    ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có ảnh của một vật qua thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

Câu 20 :

Trên cùng một đường dây dẫn tải đi một công suất điện xác định dưới một hiệu điện thế \(100000V\). Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu dây này là bao nhiêu để công suất hao phí vì tỏa nhiệt giảm đi hai lần?

  • A.

    \(200000V\)

  • B.

    \(400000V\)

  • C.

    \(141421V\)

  • D.

    \(50000V\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Gọi \({P_1},{U_1}\) là công suất hao phí và hiệu điện thế ban đầu \(\left( {{U_1} = 100000V} \right)\)

\({P_2},{U_2}\) là công suất hao phí và hiệu điện thế cần dùng để giảm hao phí

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{P_1} = \frac{{{P^2}R}}{{U_1^2}}\\{P_2} = \frac{{{P^2}R}}{{U_2^2}}\end{array} \right.\)

Theo đầu bài: \({P_2} = \frac{{{P_1}}}{2} \to \frac{{{P_2}}}{{{P_1}}} = \frac{1}{2} = \frac{{U_1^2}}{{U_2^2}} \to {U_2} = \sqrt {2U_1^2}  = \sqrt {{{2.100000}^2}}  = 141421V\)

 

Câu 21 :

Một máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ:

  • A.

    Giảm 3 lần

  • B.

    Tăng 3 lần

  • C.

    Giảm 6 lần

  • D.

    Tăng 6 lần

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{1}{3} \to {U_2} = 3{U_1}\)

Câu 22 :

Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì

  • A.

    r < i

  • B.

    r > i

  • C.

    r = i

  • D.

    2r = i

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng kết luận về thí nghiệm hiện tượng khúc xạ ánh sáng

Lời giải chi tiết :

Ta có: Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.

\( \leftrightarrow r < i\)

Câu 23 :

Cho một thấu kính có tiêu cự là 20cm. Độ dài FF’ giữa hai tiêu điểm của thấu kính là:

  • A.

    20cm

  • B.

    40cm

  • C.

    10cm

  • D.

    50cm

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(OF = OF’ = f\) – tiêu cự của thấu kính

Ta suy ra: \(FF’ = 2f = 2.20 = 40cm\)

Câu 24 :

Ảnh của một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ có tiêu cự \(f = 16cm\). Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính:

  • A.

    8 cm

  • B.

    16 cm

  • C.

    32 cm

  • D.

    48 cm

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có: Để thu được ảnh thật ngược chiều, nhỏ hơn vật => vật phải cách thấu kính một khoảng \(d > 2f\)

Theo đầu bài ta có: \(f = 16cm \to 2f = 32cm\)

=> Để thu được ảnh nhỏ hơn vật => vật cần đặt cách thấu kính một khoảng \(d > 32cm\)

Câu 25 :

Chọn phương án đúng về cách vẽ ảnh \(A’B’\) của vật sáng \(AB\) trong các trường hợp sau:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A – sai vì: ảnh \(A’B’\) là ảnh ảo

B – sai vì: tia đi qua quang tâm thì truyền thẳng

C – đúng

D – sai vì: ảnh \(A’B’\) là ảnh ảo

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE