Bài 16 trang 89 SGK Hình học 12 Nâng cao

Xét vị trí tương đối của mỗi cặp mật phẳng cho bởi các phương trình sau:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Xét vị trí tương đối của mỗi cặp mặt phẳng cho bởi các phương trình sau:

LG a

\(x + 2y – z + 5 = 0\) và \(2x + 3y – 7z – 4 = 0\).

Phương pháp giải:

Xét các bộ hệ số của x,y,z có tương tứng tỉ lệ hay không và kết luận.

Lời giải chi tiết:

Ta có \(\frac{1}{2} \ne \frac{2}{3} \ne \frac{{ – 1}}{{ – 7}}\) nên hai mặt phẳng đã cho cắt nhau.

LG b

\(x – 2y + z – 3 = 0\) và \(2x – y + 4z – 2 = 0\).

Lời giải chi tiết:

\(\frac{1}{2} \ne \frac{{ – 2}}{-1} \ne \frac{1}{4}\) nên hai mặt phẳng cắt nhau.

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

LG c

\(x + y + z – 1 = 0\) và \(2x + 2y + 2z + 3 = 0\).

Lời giải chi tiết:

\({1 \over 2} = {1 \over 2} = {1 \over 2} \ne {{ – 1} \over 3}\) nên hai mặt phẳng song song.

LG d

\(3x – 2y + 3z + 5 = 0\) và \(9x – 6y – 9z – 5 = 0\).

Lời giải chi tiết:

\(\frac{3}{9} = \frac{{ – 2}}{{ – 6}} \ne \frac{3}{{ – 9}}\) nên hai mặt phẳng cắt nhau.

LG e

\(x – y + 2z – 4 = 0\) và \(10x – 10y + 20z – 40 = 0\).

Lời giải chi tiết:

\({1 \over {10}} = {{ – 1} \over { – 10}} = {2 \over {20}} = {{ – 4} \over { – 40}}\) nên hai mặt phẳng trùng nhau.

Sachgiaihay.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

GIẢI TÍCH – TOÁN 12 NÂNG CAO