9. Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số

Đề bài

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

7838

A. >      

B. <           

C. =

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Phân số nào dưới đây bé hơn phân số 49?

A. 79    

B. 89    

C. 39      

D. 59

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu (<;>;=) thích hợp vào ô trống: 

79

3545

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

3556

A. <        

B. >    

C. =

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

  13361325

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. =    

B. >         

C. <

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Hoa ăn 58 cái bánh, Lan ăn 35 cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

A. Hoa      

B. Lan         

C. Hai bạn ăn bằng nhau

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn 13?

A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Rút gọn rồi so sánh hai phân số 120162108135.

 Vậy phân số lớn hơn là:

A. 120162    

B. 108135

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn phân số bé hơn trong hai phân số sau:

A. 287 

B. 3131

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

7838

A. >      

B. <           

C. =

Đáp án

A. >      

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số:

Trong hai phân số có cùng mẫu số:

+) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

+) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

+) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy hai phân số 7838 đều có mẫu số là 87>3 nên 78>38.

Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là >.

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Phân số nào dưới đây bé hơn phân số 49?

A. 79    

B. 89    

C. 39      

D. 59

Đáp án

C. 39      

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy các phân số đã cho đều có mẫu số là 93<4<7<8 nên  39<49<79<89.

Vậy phân số bé hơn 4939.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu (<;>;=) thích hợp vào ô trống: 

79

3545

Đáp án

79

3545

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết :

MSC=45.

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

 79=7×59×5=3545                Giữ nguyên phân số 3545.

Ta thấy 3545=3545  nên 79=3545

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là dấu =.

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

3556

A. <        

B. >    

C. =

Đáp án

A. <        

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết :

MSC=30.

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

     35=3×65×6=1830;56=5×56×5=2530

1830<2530  (vì 18<25).

Vậy 35<56.

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

  13361325

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. =    

B. >         

C. <

Đáp án

C. <

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số:

Trong hai phân số có cùng tử số:

+) Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

+) Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

+) Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy hai phân số 13361325 đều có tử số là 1336>25 nên 1336<1325.

Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là <.

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Hoa ăn 58 cái bánh, Lan ăn 35 cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

A. Hoa      

B. Lan         

C. Hai bạn ăn bằng nhau

Đáp án

A. Hoa      

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số hai phân số chỉ số bánh hai bạn đã ăn, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết :

Ta sẽ so sánh hai phân số: 5835.

MSC=40

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

58=5×58×5=2540;35=3×85×8=2440

2540>2440 (vì 25>24 )

Do đó: 58>35

Vậy Hoa ăn nhiều bánh hơn.

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn 13?

A. 

B. 

C. 

D. 

Đáp án

C. 

Phương pháp giải :

– Xác định phân số chỉ phần tô đậm của mỗi hình.

– Quy đồng tử số hoặc mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết :

Phân số chỉ phần tô đậm của hình A là 24=12.

Phân số chỉ phần tô đậm của hình B là 36=12.

Phân số chỉ phần tô đậm của hình C là 14.

Phân số chỉ phần tô đậm của hình D là 46=23.

Ta có: 12>13 (vì 2<3) nên 24>13;36>13.

           14<13 (vì 4>3) .

           23>13 (vì 2>1) nên 46>13.

Do đó phân số bé hơn 1314.

Vậy hình C có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn 13.

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Rút gọn rồi so sánh hai phân số 120162108135.

 Vậy phân số lớn hơn là:

A. 120162    

B. 108135

Đáp án

B. 108135

Phương pháp giải :

– Rút gọn hai phân số đã cho thành phân số tối giản

– So sánh hai phân số mới. Nếu hai phân số mới có cùng tử số hoặc mẫu số thì ta áp dụng quy tắc để so sánh luôn, ngược lại thì ta quy đồng tử số hoặc mẫu số để so sánh.

Lời giải chi tiết :

Rút gọn hai phân số đã cho ta có:

120162=120:2162:2=6081=60:381:3=2027;108135=108:9135:9=1215=12:315:3=45

Ta sẽ so sánh hai phân số 202745 bằng cách quy đồng tử số.

Chọn tử số chung là 20.

Giữ nguyên phân số 2027;                      45=4×55×5=2025

2027<2025 (vì 27>25).

Do đó 2027<45 , hay 120162<108135

Vậy phân số lớn hơn là 108135.

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn phân số bé hơn trong hai phân số sau:

A. 287 

B. 3131

Đáp án

B. 3131

Phương pháp giải :

Quy đồng tử số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết :

TSC = 6.

Quy đồng tử số hai phân số ta có:

          287=2×387×3=6261;

          3131=3×2131×2=6262

6261>6262  (vì 261<262)

Do đó 287>3131

Vậy phân số bé hơn là 3131.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE