7. Bài 32: Nhân với số có hai chữ số

Đề bài

Câu 1 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Cho phép tính:

×281616828448

Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là 

Câu 2 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Cho phép tính:

×351414035175

Phép tính trên đúng hay sai?

Đúng

Sai

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

54×23= 

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của phép tính 187×38 là:

A. 7126

B. 7116

C. 7106

D. 7006

Câu 5 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

1294×27=34938. Đúng hay sai?

Đúng

Sai

Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức 473×a với a=34 là 

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của biểu thức 456192 – 9437 \times 42 là:

A. 59838

B. 59858

C. 63058

D. 187637710

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm x biết:  x:53 = 2552 + 4079.

A. x = 139335

B. x = 218739

C. x = 351443

D. x = 385358

Câu 9 : Con hãy kéo miếng ghép màu xanh với miếng ghép màu nâu tương ứng để tạo thành đáp án đúng

Ghép nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

142 \times 12

26154 + 14156

18911 – 478 \times 23

2645 \times 35 – 5856 \times 13

41072 – 24625

695 \times 58

24 \times 71

273 \times (125 – 8 \times 12)

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

135689 – \left( {5145- 2417} \right) \times 29\;…\,1387 \times 43 + 155 \times 18

Dấu thích hợp điền vào ô trống là:

A. =

B. <

C. >

Câu 11 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một đội đồng diễn thể dục xếp thành 36 hàng, mỗi hàng có 48 người. 

Vậy đội đó có tất cả 

 người.

Câu 12 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chu vi là 162cm, chiều rộng là 34cm

Vậy diện tích hình chữ nhật đó là 

 c{m^2}

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trang trại nhà Bình có 28 chuồng, trung bình mỗi chuồng có 45 con gà. Biết nhà Bình bán đi \dfrac{1}{4} số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?

A. 315  con gà

B. 630 con gà

C. 945 con gà

D. 1260 con gà

Câu 14 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là 122 và số lớn hơn số bé 48 đơn vị.

Vậy tích của hai số đó là 

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Cho phép tính:

\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,168}\\{\,\,\,28\,\,\,\,}\\\hline{\,448}\end{array}\,\,

Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là 

Đáp án

Cho phép tính:

\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,168}\\{\,\,\,28\,\,\,\,}\\\hline{\,448}\end{array}\,\,

Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là 

Phương pháp giải :

Tích riêng thứ nhất là tích của thừa số thứ nhất và chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai.

Lời giải chi tiết :

Tích riêng thứ nhất là tích của thừa số thứ nhất và chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai.

Vậy trong phép tính đã cho, tích riêng thứ nhất là 168.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 168.

Câu 2 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Cho phép tính:

\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,175}\end{array}\,\,

Phép tính trên đúng hay sai?

Đúng

Sai

Đáp án
Đúng

Sai

Phương pháp giải :

Ta đặt tính rồi tính, tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

                     \begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,490}\end{array}\,\,

Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

54 \times 23 =  

Đáp án

54 \times 23 =  

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

                    \begin{array}{*{20}{c}}{\, \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{54}\\{23}\end{array}}\\\hline{\,\,\,162}\\{\,108\,\,\,\,}\\\hline{1242}\end{array}\,\,

Vậy 54 \times 23 = 1242  .

Đáp án đúng điền vào ô trống là 1242.

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của phép tính 187 \times 38 là:

A. 7126

B. 7116

C. 7106

D. 7006

Đáp án

C. 7106

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

Lời giải chi tiết :

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

                 \,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{187}\\{\,\,38}\end{array}}\\\hline{1496}\\{\,\,561\,\,\,\,\,\,}\\\hline{\,\,7106\,\,\,}\end{array}\,\,\,

Vậy 187 \times 38 = 7106.

Câu 5 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

1294 \times 27 = 34938. Đúng hay sai?

Đúng

Sai

Đáp án
Đúng

Sai

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó so sánh kết quả với số 34938.

Lời giải chi tiết :

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

               \,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,1294}\\{\,\,\,\,\,\,\,27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,9058}\\{\,\,2588\,\,\,}\\\hline{\,\,\,34938\,\,}\end{array}\,\,\,

1294 \times 27 = 34938.

34938 = 34938

Vậy phép tính đã cho là đúng.

Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức 473 \times a với a = 34 là 

Đáp án

Giá trị của biểu thức 473 \times a với a = 34 là 

Phương pháp giải :

Thay a = 34 vào biểu thức 473 \times a rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết :

Thay a = 34 vào biểu thức 473 \times a ta được 473 \times 34

Đặt tính rồi tính ta có:

         \,\begin{array}{*{20}{c}} { \times \begin{array}{*{20}{c}} {\,\,473}\\ {\,\,\,\,\,\,\,34} \end{array}}\\ \hline {\,\,\,\,\,1892}\\ {\,\,1419\,\,\,}\\ \hline {\,\,\,16082\,\,} \end{array}\,\,\,

Vậy: 473 \times 34=16082.

Hay số cần điền là 16082.

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của biểu thức 456192 – 9437 \times 42 là:

A. 59838

B. 59858

C. 63058

D. 187637710

Đáp án

A. 59838

Phương pháp giải :

Biểu thức có chứa phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau.

Lời giải chi tiết :

\begin{array}{l}456192 – 9437 \times 42\\ = 456192 – 396354\\ = \,\,\,\,\,\,59838\end{array}

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm x biết:  x:53 = 2552 + 4079.

A. x = 139335

B. x = 218739

C. x = 351443

D. x = 385358

Đáp án

C. x = 351443

Phương pháp giải :

– Tính giá trị vế phải.

x ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết :

\begin{array}{l}x:53 = 2552 + 4079\\x:53 = 6631\\x = 6631 \times 53\\x = 351443\end{array}

Câu 9 : Con hãy kéo miếng ghép màu xanh với miếng ghép màu nâu tương ứng để tạo thành đáp án đúng

Ghép nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

142 \times 12

26154 + 14156

18911 – 478 \times 23

2645 \times 35 – 5856 \times 13

41072 – 24625

695 \times 58

24 \times 71

273 \times (125 – 8 \times 12)

Đáp án

142 \times 12

24 \times 71

26154 + 14156

695 \times 58

18911 – 478 \times 23

273 \times (125 – 8 \times 12)

2645 \times 35 – 5856 \times 13

41072 – 24625

Phương pháp giải :

Tính giá trị của từng phép tính ở cả hai cột, sau đó nối các ô có kết quả bằng nhau.

Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Biểu thức có chứa phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép nhân trước, phép trừ sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có

+) 142 \times 12 = 1704;

+) 41072 – 24625 = 16447;

+) 26154 + 14156 = 40310;

+) 695 \times 58 = 40310;

+) 18911 – 478 \times 23 = 18911 – 10994 = 7917;

+) 24 \times 71 = 1704;

+) 2645 \times 35 – 5856 \times 13 = 92575 – 76128 = 16447;

+) 273 \times (125 – 8 \times 12) = 273 \times (125 – 96) = \,273\, \times \,29 = \, 7917

Vậy ta có kết quả như sau:

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

135689 – \left( {5145- 2417} \right) \times 29\;…\,1387 \times 43 + 155 \times 18

Dấu thích hợp điền vào ô trống là:

A. =

B. <

C. >

Đáp án

B. <

Phương pháp giải :

– Tính kết quả của từng phép tính ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

– Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

– Biểu thức có phép tính cộng, phép trừ, phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+) 135689 – \left( {5145 – {\rm{ }}2417} \right) \times 29

= 135689 – 2728 \times 29

= 135689 – 79112

=62431

+) 1387 \times 43 + 155 \times 18

= 59641 + 2790

=56577

56577 < 62431

Do đó 135689 – \left( {5145- 2417} \right) \times 29 < 1387 \times 43 + 155 \times 18.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là < .

Câu 11 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một đội đồng diễn thể dục xếp thành 36 hàng, mỗi hàng có 48 người. 

Vậy đội đó có tất cả 

 người.

Đáp án

Một đội đồng diễn thể dục xếp thành 36 hàng, mỗi hàng có 48 người. 

Vậy đội đó có tất cả 

 người.

Phương pháp giải :

Muốn tính số người của đội đó ta lấy số người của một hàng nhân với số hàng.

Lời giải chi tiết :

Đội đó có tất cả số người là:

            48 \times 36 = 1728 (người)

                                  Đáp số: 1728 người.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1728.

Câu 12 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chu vi là 162cm, chiều rộng là 34cm

Vậy diện tích hình chữ nhật đó là 

 c{m^2}

Đáp án

Một hình chữ nhật có chu vi là 162cm, chiều rộng là 34cm

Vậy diện tích hình chữ nhật đó là 

 c{m^2}

Phương pháp giải :

– Tính nửa chu vi ta lấy chu vi chia cho 2.

– Tính chiều dài ta lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng.

– Tính diện tích ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

Lời giải chi tiết :

Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:

            162:2 = 81\,\,(cm)

Chiều dài hình chữ nhật đó là:

            81- 34 = 47\,\,(cm)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

            47 \times 34 = 1598\,\,(c{m^2})

                                   Đáp số: 1598c{m^2}.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1598.

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trang trại nhà Bình có 28 chuồng, trung bình mỗi chuồng có 45 con gà. Biết nhà Bình bán đi \dfrac{1}{4} số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?

A. 315  con gà

B. 630 con gà

C. 945 con gà

D. 1260 con gà

Đáp án

C. 945 con gà

Phương pháp giải :

– Tìm số gà nhà Bình nuôi ta lấy số con gà trong một chuồng nhân với số chuồng gà.

– Tìm số gà nhà Bình đã bán ta lấy số gà nhà Bình nuôi chia cho 4.

– Tìm số gà còn lại sau khi bán ta lấy số gà nhà Bình nuôi trừ đi số gà đã bán.

Lời giải chi tiết :

Trang trại nhà Bình có số con gà là:

               45 \times 28 = 1260\; (con)

Trang trại nhà Bình đã bán số con gà là:

               1260:4 = 315\; (con)

Sau khi bán, trang trại nhà Bình còn lại số con gà là:

             1260 – 315 = 945 (con)

                                 Đáp số: 945 con gà.

Câu 14 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là 122 và số lớn hơn số bé 48 đơn vị.

Vậy tích của hai số đó là 

Đáp án

Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là 122 và số lớn hơn số bé 48 đơn vị.

Vậy tích của hai số đó là 

Phương pháp giải :

– Tìm tổng của hai số đó ta lấy số trung bình cộng nhân với 2.

– Tìm số lớn và số bé theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

    Số bé = (tổng – hiệu) : 2  ;         Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 

– Tích của hai số = số lớn × số bé.

Lời giải chi tiết :

Tổng của hai số tự nhiên đó là:

            122 \times 2 = 244

Ta có sơ đồ:

Số lớn là:

        (244 + 48):2 = 146

Số bé là:

        146 – 48 = 98

Tích của hai số tự nhiên đó là:

        146 \times 98 = 14308

                                Đáp số: 14308.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 14308.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE