2. Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường

Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên góc vuông, góc không vuông trong các hình sau: Sơn mỗi mặt của từng khối hình bên bằng một màu khác nhau

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Video hướng dẫn giải

Trò chơi “Đố bạn”

– Kể tên các hình đã học

– Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.

– Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông

– Kể tên các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, diện tích đã học.

Phương pháp giải:

Học sinh nhớ lại kiến thức đã học.

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự thực hiện.

Câu 2

Video hướng dẫn giải

a) Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên góc vuông, góc không vuông trong các hình sau:

 

b) Đo độ dài các cạnh rồi tính chu vi, diện tích mỗi hình sau:

Phương pháp giải:

a) Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông, góc không vuông

b) Áp dụng công thức:

Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4

Lời giải chi tiết:

a) Góc vuông đỉnh N, cạnh NO, NM

    Góc vuông đỉnh I, cạnh IH, IK

    Góc vuông đỉnh B, cạnh BA, BC

    Góc không vuông đỉnh S, cạnh ST, SR

b)

+) Hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 2 cm

Chu vi của hình chữ nhật ABCD là (4 + 2) x 2 = 12 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: 4 x 2 = 8 (cm2)

+) Hình vuông GHIK có độ dài cạnh là 2 cm

Chu vi hình vuông GHIK là 2 x 4 = 8 (cm)

Diện tích hình vuông GHIK là 2 x 2 = 4 (cm2)

          Đáp số: 12 cm , 8 cm2

                       8 cm, 4 cm2

Câu 3

Video hướng dẫn giải

Sơn mỗi mặt của từng khối hình bên bằng một màu khác nhau. Theo em, cần bao nhiêu màu để sơn hết các mặt của từng khối hình đó?

Phương pháp giải:

– Mỗi khối hình trên đều có 6 mặt

– Số màu để sơn = Số mặt của mỗi khối hình x số khối hình

Lời giải chi tiết:

Ta thấy mỗi khối hình trên đều có 6 mặt.

Số màu để sơn hết các mặt của từng khối hình đó là

                     6 x 2 = 12 (màu)

                               Đáp số: 12 màu

Câu 4

Video hướng dẫn giải

Đọc nhiệt độ ghi trên mỗi nhiệt kế sau:

Phương pháp giải:

Quan sát mức thủy ngân trên mỗi nhiệt kế rồi đọc nhiệt độ.

Lời giải chi tiết:

Nhiệt kế A: 10oC

Nhiệt kế B: 25oC

Nhiệt kế C: 40oC

Nhiệt kế D: 22oC

Câu 5

Video hướng dẫn giải

Chọn thẻ ghi cân nặng thích hợp với mỗi hình vẽ sau:

Phương pháp giải:

Tính tổng cân nặng mỗi loại rồi nối với thẻ ghi cân nặng thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Câu 6

Video hướng dẫn giải

Hệ thống xử lí nước thải trong một cơ sở sản xuất mỗi ngày xử lí 36 000 $\ell $ nước thải được chứa trong 4 chiếc bể như nhau. Mỗi bể chứa số lít nước thải là

A. 4 000 $\ell $

B. 6 000 $\ell $

C. 9 000 $\ell $

D. 12 000 $\ell $

Phương pháp giải:

Số lít nước thải ở mỗi bể = Số lít nước thải mỗi ngày xử lí : số bể

Lời giải chi tiết:

Mỗi bể chứa số lít nước thải là

     36 000 : 4 = 9 000 (lít)

               Đáp số: 9 000 lít

Chọn C.

Câu 7

Video hướng dẫn giải

Quan sát sơ đồ các gian hàng của một Hội chợ về sản phẩm thủ công mĩ nghệ và cho biết gian hàng nào có diện tích lớn nhất.

Phương pháp giải:

Đếm số ô vuông ở mỗi gian hàng.

Gian hàng nào gồm nhiều ô vuông hơn sẽ có diện tích lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

Gian hàng gốm sứ gồm 16 ô vuông.

Gian hàng sơn mài gồm 8 ô vuông.

Gian hàng mây tre gồm 4 ô vuông.

Gian hàng điêu khắc gồm 12 ô vuông.

Gian hàng đồ gỗ gồm 12 ô vuông.

Vậy gian hàng gốm sứ có diện tích lớn nhất.

 

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Toán lớp 4 tập 1 – Cánh diều

Toán lớp 4 tập 2 – Cánh diều