12. Đề thi học kì 2 – Đề số 11

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Phân số bằng phân số \(\frac{{ – 2}}{5}\) là

  • A.
    \(\frac{{ – 4}}{{ – 10}}\).
  • B.
    \(\frac{6}{{15}}\).
  • C.
    \(\frac{{ – 6}}{{15}}\).
  • D.
    \(\frac{4}{{10}}\).
Câu 2 :

So sánh \(a = \frac{{ – 5}}{7}\) và \(b = \frac{{ – 8}}{7}\)

  • A.
    a > b.
  • B.
    \(a \ge b\).
  • C.
    a < b.
  • D.
    \(a = b\).
Câu 3 :

Giá trị của \(x\) thoả mãn \(6,72 – x = 6,3\) là

  • A.
    12,75.
  • B.
    0,42.
  • C.
    \(25,62\).
  • D.
    \(25,26\).
Câu 4 :

Số đường thẳng đi qua hai điểm \(A,\,B\) cho trước là:

  • A.
    vô số.
  • B.
    \(1\).
  • C.
    \(2\).
  • D.
    \(3\).
Câu 5 :

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.
    Nếu điểm I nằm giữa hai điểm A và B thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\).
  • B.
    Nếu \(IA = IB\) thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\).
  • C.
    Nếu \(IA = IB = 2AB\) thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn \(AB\).
  • D.
    Nếu \(IA = IB = \frac{{AB}}{2}\) thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn \(AB\).
Câu 6 :

Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là số liệu?

  • A.
    Diện tích của các tỉnh, thành phố trong cả nước (đơn vị tính là \(k{m^2}\)).
  • B.
    Số học sinh nam của các tổ trong lớp 6A.
  • C.
    Tên các loài động vật sống tại vườn quốc gia Cúc Phương.
  • D.
    Năm sinh của các thành viên trong gia đình em.
Câu 7 :

Trong các số sau, số nào là số thập phân âm

  • A.
    \(2,017\).
  • B.
    \( – 3,16\).
  • C.
    \(0,23\).
  • D.
    \(162,3\).
Câu 8 :

Trong các số sau, số nhỏ hơn \( – 12,304\) là

  • A.
    \( – 12,403\).
  • B.
    \( – 12,034\).
  • C.
    \( – 12,043\).
  • D.
    \( – 12,04\).
Câu 9 :

An liệt kê năm sinh của một số thành viên trong gia đình để làm bài tập môn Toán 6, được dãy dữ liệu như sau:

Giá trị không hợp lý trong dãy dữ liệu về năm sinh của các thành viên trong gia đình An là:

  • A.
    \(2050\).
  • B.
    \(1999\).
  • C.
    \(2021\).
  • D.
    \(1971\).
Câu 10 :

Quan sát biểu đồ sau và cho biết: Có bao nhiêu vé mệnh giá \(300\) nghìn đồng được bán ra?

  • A.
    \(300\).
  • B.
    \(200\).
  • C.
    \(400\).
  • D.
    \(500\).
Câu 11 :

Khẳng định đúng là

  • A.
    Góc có số đo \({89^o}\) là góc vuông.
  • B.
    Góc có số đo \(80^\circ \) là góc tù.
  • C.
    Góc có số đo \(100^\circ \) là góc nhọn.
  • D.
    Góc có số đo \(140^\circ \) là góc tù.
Câu 12 :

Cho hình vẽ (Hình 8). Khẳng định nào sau đây đúng

  • A.
    \(n\) và \(q\) song song với nhau
  • B.
    \(m\) và \(n\) không có điểm chung.
  • C.
    Ba điểm \(A\,,\,B\,,\,C\) không thẳng hàng.
  • D.
    \(m\) và \(p\) cắt nhau tại D.
II. Tự luận
Câu 1 :

Thực hiện các phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) \(\frac{{ – 1}}{3} + \,\frac{7}{6} + \frac{3}{2}\).

b) \(\left( {\frac{1}{4} – \frac{5}{6}} \right):\frac{5}{2}\).

c) \(\left( { – 2,25} \right) + 7,63\).

d) \(\left( { – 8,5} \right).16,35 – 8,5.83,65\).

e) \(\frac{{{2^2}}}{{1.3}}.\frac{{{3^2}}}{{2.4}}.\frac{{{4^2}}}{{3.5}}.\frac{{{5^2}}}{{4.6}}\).

Câu 2 :

Bác nông dân có một mảnh vườn hình chữ nhật. Bác dùng \(80\% \) diện tích mảnh vườn để trồng cây ăn quả. Biết diện tích trồng cây ăn quả là \(460\,{m^2}\). Hỏi diện tích mảnh vườn là bao nhiêu \({m^2}\)?

Câu 3 :

a) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn \(\frac{3}{4};\frac{{ – 2}}{4};\frac{1}{2};\frac{{ – 3}}{4};\frac{7}{4}\).

b) Tìm phân số nghịch đảo của các phân số sau: \(\frac{2}{{13}};\,\frac{1}{{ – 15}}\).

c) Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm: \(12,057;\,\,40,1534\).

Câu 4 :

a) Cho dãy số liệu về cân nặng (theo đơn vị kilôgam) của \(15\) học sinh lớp 6 như sau:

\(40\) \(41\) \(39\) \(45\) \(43\) \(40\) \(41\) \(42\) \(40\) \(39\) \(41\) \(42\) \(45\) \(41\) \(42\)

Hãy lập bảng thống kê biểu diễn cân nặng của \(15\) học sinh lớp 6 trên. Dựa vào bảng hãy cho biết có bao nhiêu bạn nặng \(45\) kilôgam?

b) An gieo một con xúc xắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:

Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:

 b1) Số chấm xuất hiện bằng 2;

 b2) Số chấm xuất hiện là lớn hơn 3.

Câu 5 :

Cho điểm A nằm giữa hai điểm O và B sao cho \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{cm}};{\rm{ }}OB{\rm{ }} = {\rm{ }}6{\rm{cm}}.\)

a) Tính độ dài đoạn thẳng\(AB\)?

b) Điểm \(A\) có là trung điểm của đoạn thẳng \(OB\) không? Vì sao?

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Phân số bằng phân số \(\frac{{ – 2}}{5}\) là

  • A.
    \(\frac{{ – 4}}{{ – 10}}\).
  • B.
    \(\frac{6}{{15}}\).
  • C.
    \(\frac{{ – 6}}{{15}}\).
  • D.
    \(\frac{4}{{10}}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về phân số.

Lời giải chi tiết :

\(\frac{{ – 2}}{5} = \frac{{ – 2.3}}{{5.3}} = \frac{{ – 6}}{{15}}\).

Đáp án C.

Câu 2 :

So sánh \(a = \frac{{ – 5}}{7}\) và \(b = \frac{{ – 8}}{7}\)

  • A.
    a > b.
  • B.
    \(a \ge b\).
  • C.
    a < b.
  • D.
    \(a = b\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

So sánh 2 phân số có cùng mẫu số dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(5 < 8\) nên \( – 5 >  – 8\) suy ra \(\frac{{ – 5}}{7} > \frac{{ – 8}}{7}\) hay a > b.

Đáp án A.

Câu 3 :

Giá trị của \(x\) thoả mãn \(6,72 – x = 6,3\) là

  • A.
    12,75.
  • B.
    0,42.
  • C.
    \(25,62\).
  • D.
    \(25,26\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chuyển vế để tìm x.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}6,72 – x = 6,3\\x = 6,72 – 6,3\\x = 0,42\end{array}\)

Đáp án B.

Câu 4 :

Số đường thẳng đi qua hai điểm \(A,\,B\) cho trước là:

  • A.
    vô số.
  • B.
    \(1\).
  • C.
    \(2\).
  • D.
    \(3\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Qua hai điểm bất kỳ chỉ có một đường thẳng đi qua chúng.

Lời giải chi tiết :

Có 1 đường thẳng đi qua hai điểm A, B cho trước.

Đáp án B.

Câu 5 :

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.
    Nếu điểm I nằm giữa hai điểm A và B thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\).
  • B.
    Nếu \(IA = IB\) thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\).
  • C.
    Nếu \(IA = IB = 2AB\) thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn \(AB\).
  • D.
    Nếu \(IA = IB = \frac{{AB}}{2}\) thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn \(AB\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về trung điểm của đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết :

Nếu \(IA = IB = \frac{{AB}}{2}\) thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn \(AB\) nên D đúng.

Đáp án D.

Câu 6 :

Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là số liệu?

  • A.
    Diện tích của các tỉnh, thành phố trong cả nước (đơn vị tính là \(k{m^2}\)).
  • B.
    Số học sinh nam của các tổ trong lớp 6A.
  • C.
    Tên các loài động vật sống tại vườn quốc gia Cúc Phương.
  • D.
    Năm sinh của các thành viên trong gia đình em.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức phân loại dữ liệu.

Lời giải chi tiết :

“Tên các loài động vật sống tại vườn quốc gia Cúc Phương” không phải là số liệu.

Đáp án C.

Câu 7 :

Trong các số sau, số nào là số thập phân âm

  • A.
    \(2,017\).
  • B.
    \( – 3,16\).
  • C.
    \(0,23\).
  • D.
    \(162,3\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số thập phân âm nhỏ hơn 0.

Lời giải chi tiết :

\( – 3,16 < 0\) nên \( – 3,16\) là số thập phân âm.

Đáp án B.

Câu 8 :

Trong các số sau, số nhỏ hơn \( – 12,304\) là

  • A.
    \( – 12,403\).
  • B.
    \( – 12,034\).
  • C.
    \( – 12,043\).
  • D.
    \( – 12,04\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức so sánh hai số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(12,304 < 12,403\) nên \( – 12,304 >  – 12,403\).

Đáp án A.

Câu 9 :

An liệt kê năm sinh của một số thành viên trong gia đình để làm bài tập môn Toán 6, được dãy dữ liệu như sau:

Giá trị không hợp lý trong dãy dữ liệu về năm sinh của các thành viên trong gia đình An là:

  • A.
    \(2050\).
  • B.
    \(1999\).
  • C.
    \(2021\).
  • D.
    \(1971\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát dãy dữ liệu để xác định.

Lời giải chi tiết :

Vì năm hiện tại nhỏ hơn 2050 nên 2050 là giá trị không hợp lý.

Đáp án A.

Câu 10 :

Quan sát biểu đồ sau và cho biết: Có bao nhiêu vé mệnh giá \(300\) nghìn đồng được bán ra?

  • A.
    \(300\).
  • B.
    \(200\).
  • C.
    \(400\).
  • D.
    \(500\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Số vé mệnh giá 300 nghìn đồng được bán ra là 300 vé.

Đáp án A.

Câu 11 :

Khẳng định đúng là

  • A.
    Góc có số đo \({89^o}\) là góc vuông.
  • B.
    Góc có số đo \(80^\circ \) là góc tù.
  • C.
    Góc có số đo \(100^\circ \) là góc nhọn.
  • D.
    Góc có số đo \(140^\circ \) là góc tù.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về các loại góc.

Lời giải chi tiết :

Trong các khẳng định trên, chỉ có khẳng định “Góc có số đo \(140^\circ \) là góc tù” là khẳng định đúng.

Đáp án D.

Câu 12 :

Cho hình vẽ (Hình 8). Khẳng định nào sau đây đúng

  • A.
    \(n\) và \(q\) song song với nhau
  • B.
    \(m\) và \(n\) không có điểm chung.
  • C.
    Ba điểm \(A\,,\,B\,,\,C\) không thẳng hàng.
  • D.
    \(m\) và \(p\) cắt nhau tại D.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định.

Lời giải chi tiết :

n và q cắt nhau nên A sai.

m và n không song song nên khi kéo dài sẽ có điểm chung nên B sai.

Ba điểm A, B, C không thẳng hàng nên C đúng.

m và p cắt nhau tại C nên D sai.

Đáp án C.

II. Tự luận
Câu 1 :

Thực hiện các phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) \(\frac{{ – 1}}{3} + \,\frac{7}{6} + \frac{3}{2}\).

b) \(\left( {\frac{1}{4} – \frac{5}{6}} \right):\frac{5}{2}\).

c) \(\left( { – 2,25} \right) + 7,63\).

d) \(\left( { – 8,5} \right).16,35 – 8,5.83,65\).

e) \(\frac{{{2^2}}}{{1.3}}.\frac{{{3^2}}}{{2.4}}.\frac{{{4^2}}}{{3.5}}.\frac{{{5^2}}}{{4.6}}\).

Phương pháp giải :

Sử dụng các quy tắc tính với phân số và số thập phân.

Lời giải chi tiết :

a) \(\frac{{ – 1}}{3} + \,\frac{7}{6} + \frac{3}{2} = \frac{{ – 2}}{6} + \frac{7}{6} + \frac{9}{6} = \frac{{14}}{7} = \frac{7}{3}\).

b) \(\left( {\frac{1}{4} – \frac{5}{6}} \right):\frac{5}{2} = \left( {\frac{3}{{12}} – \frac{{10}}{{12}}} \right).\frac{2}{5} = \frac{7}{{12}}.\frac{2}{5} = \frac{7}{6}\).

c) \(\left( { – 2,25} \right) + 7,63 = 7,63 – 2,25 = 5,38\).

d) \(\left( { – 8,5} \right).16,35 – 8,5.83,65\)\( = \left( { – 8,5} \right).\left( {16,35 + 83,65} \right)\)\( = \left( { – 8,5} \right).100\)\( = – 850\).

e) \(\frac{{{2^2}}}{{1.3}}.\frac{{{3^2}}}{{2.4}}.\frac{{{4^2}}}{{3.5}}.\frac{{{5^2}}}{{4.6}} = \frac{{2.2.3.3.4.4.5.5}}{{1.2.3.3.4.4.5.6}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\).

Câu 2 :

Bác nông dân có một mảnh vườn hình chữ nhật. Bác dùng \(80\% \) diện tích mảnh vườn để trồng cây ăn quả. Biết diện tích trồng cây ăn quả là \(460\,{m^2}\). Hỏi diện tích mảnh vườn là bao nhiêu \({m^2}\)?

Phương pháp giải :

Biết m% của a là b, ta tính được a = b : m%

Lời giải chi tiết :

Diện tích mảnh vườn là:

\(460:80\%  = 575\left( {{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\).

Câu 3 :

a) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn \(\frac{3}{4};\frac{{ – 2}}{4};\frac{1}{2};\frac{{ – 3}}{4};\frac{7}{4}\).

b) Tìm phân số nghịch đảo của các phân số sau: \(\frac{2}{{13}};\,\frac{1}{{ – 15}}\).

c) Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm: \(12,057;\,\,40,1534\).

Phương pháp giải :

a) Đưa các phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh tử số với nhau.

b) Hai phân số được gọi là nghịch đảo nếu tích của chúng bằng 0.

c) Sử dụng quy tắc làm tròn số.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có: \(\frac{1}{2} = \frac{2}{4}\).

Vì \( – 3 <  – 2 < 2 < 3 < 7\) nên \(\frac{{ – 3}}{4} < \frac{{ – 2}}{4} < \frac{2}{4} < \frac{3}{4} < \frac{7}{4}\) hay \(\frac{{ – 3}}{4} < \frac{{ – 2}}{4} < \frac{1}{2} < \frac{3}{4} < \frac{7}{4}\).

b) Các phân số nghịch đảo là: \(\frac{{13}}{2};\, – 15\).

c) Số 12,057 làm tròn đến hàng phần trăm là 12,06.

Số 40,1534 làm tròn đến hàng phần trăm là 40,15.

Câu 4 :

a) Cho dãy số liệu về cân nặng (theo đơn vị kilôgam) của \(15\) học sinh lớp 6 như sau:

\(40\) \(41\) \(39\) \(45\) \(43\) \(40\) \(41\) \(42\) \(40\) \(39\) \(41\) \(42\) \(45\) \(41\) \(42\)

Hãy lập bảng thống kê biểu diễn cân nặng của \(15\) học sinh lớp 6 trên. Dựa vào bảng hãy cho biết có bao nhiêu bạn nặng \(45\) kilôgam?

b) An gieo một con xúc xắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:

Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:

 b1) Số chấm xuất hiện bằng 2;

 b2) Số chấm xuất hiện là lớn hơn 3.

Phương pháp giải :

a) Đưa các số liệu trên thành bảng thống kê.

Quan sát bảng thống kê để trả lời câu hỏi.

b) Xác suất thực nghiệm của các sự kiện bằng số lần sự kiện đó xảy ra chia cho tổng số lần thực hiện sự kiện.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có bảng thống kê:

Quan sát bảng thống kê, ta thấy có 2 bạn nặng 45kg.

b)

b1) Xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất  hiện bằng 2 là:

\(\frac{{15}}{{100}} = 0,15\).

b2) Xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất hiện lớn hơn 3 là:

\(\frac{{18 + 10 + 15}}{{100}} = 0,43\).

Câu 5 :

Cho điểm A nằm giữa hai điểm O và B sao cho \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{cm}};{\rm{ }}OB{\rm{ }} = {\rm{ }}6{\rm{cm}}.\)

a) Tính độ dài đoạn thẳng\(AB\)?

b) Điểm \(A\) có là trung điểm của đoạn thẳng \(OB\) không? Vì sao?

Phương pháp giải :

a) Tính AB dựa vào OA và OB.

b) Sử dụng tính chất của trung điểm để xác định.

Lời giải chi tiết :

Ta có hình vẽ sau:

a) Vì điểm A nằm giữa O và B nên OA < OB, do đó:

OA + AB = OB

hay 3 + AB = 6

AB = 6 – 3 = 3 (cm)

b) Vì OA = AB = 3cm.

Mà điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên A là trung điểm của OB.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE